Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Địa lý Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 12 (có đáp án): Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 12 (có đáp án): Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 12 (có đáp án): Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính

  • 5825 lượt thi

  • 26 câu hỏi

  • 21 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hệ thống các đai khí áp trên Trái đất gồm có

Xem đáp án

Giải thích: Mục I, SGK/44 địa lí 10 cơ bản.

Đáp án: B


Câu 2:

Trên trái đất các đai áp cao và áp thấp phân bố là

Xem đáp án

Giải thích: Mục I, SGK/44 địa lí 10 cơ bản.

Đáp án: C


Câu 3:

Trong thực tế các đai khí áp không liên tục mà bị chia cắt thành từng khu khi áp riêng biệt, nguyên nhân chủ yếu là do

Xem đáp án

Giải thích: Mục I, SGK/44 địa lí 10 cơ bản.

Đáp án: A


Câu 4:

Càng lên cao khí áp càng giảm, nguyên nhân là do khi lên cao

Xem đáp án

Giải thích: Mục I, SGK/44 địa lí 10 cơ bản.

Đáp án: D


Câu 5:

Nhận định nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Giải thích: Mục I, SGK/45 địa lí 10 cơ bản.

Đáp án: D


Câu 6:

Nhận định nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Giải thích: Mục I, SGK/45 địa lí 10 cơ bản.

Đáp án: A


Câu 7:

Gió tây ôn đới là loại gió

Xem đáp án

Giải thích: Mục II, SGK/45 địa lí 10 cơ bản.

Đáp án: C


Câu 8:

Đặc điểm của gió tây ôn đới là

Xem đáp án

Giải thích: Mục II, SGK/45 địa lí 10 cơ bản.

Đáp án: C


Câu 9:

Gió Mậu Dịch là loại gió

Xem đáp án

Giải thích: Mục II, SGK/45 địa lí 10 cơ bản.

Đáp án: D


Câu 10:

Gió Mậu Dịch có hướng

Xem đáp án

Giải thích: Mục II, SGK/45 địa lí 10 cơ bản.

Đáp án: B


Câu 11:

Gió Mậu Dịch có đặc điểm là

Xem đáp án

Giải thích: Mục II, SGK/45 địa lí 10 cơ bản.

Đáp án: D


Câu 12:

Gió mùa là

Xem đáp án

Giải thích: Mục II, SGK/45 địa lí 10 cơ bản.

Đáp án: C


Câu 13:

Nguyên nhân chủ yếu hình thành gió mùa là

Xem đáp án

Giải thích: Mục II, SGK/45 địa lí 10 cơ bản.

Đáp án: D


Câu 14:

Hướng gió mùa ở nước ta là

Xem đáp án

Giải thích: Hướng gió mùa ở nước ta là gió mùa mùa hạ có hướng tây nam (hướng đông nam ở khu vực đồng bằng Bắc Bộ), còn gió mùa mùa mùa đông có hướng đông bắc.

Đáp án: A


Câu 15:

Gió mùa là gió thổi theo mùa với đặc tính

Xem đáp án

Giải thích: Mục II, SGK/45 địa lí 10 cơ bản.

Đáp án: B


Câu 16:

Gió biển và gió đất là loại gió

Xem đáp án

Giải thích: Mục II, SGK/46 địa lí 10 cơ bản.

Đáp án: C


Câu 17:

Gió đất có đặc điểm

Xem đáp án

Giải thích: Mục II, SGK/46 địa lí 10 cơ bản.

Đáp án: A


Câu 18:

Gió biển là loại gió

Xem đáp án

Giải thích: Mục II, SGK/46 địa lí 10 cơ bản.

Đáp án: D


Câu 19:

Gió ẩm gặp núi, vượt lên cao, nếu ở độ cao 200m, nhiệt độ của không khí trong gió là 300C thì lên tới độ cao 2000m, nhiệt độ của không khí trong gió sẽ là

Xem đáp án

Giải thích: Càng lên cao nhiệt độ càng giảm, lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C.

- Khoảng cách từ độ cao 200m đến độ cao 2000m là 1800m, nên ta có số nhiệt độ đã giảm đi là: (1800 x 0,6) / 100 = 10,80C.

- Vậy nhiệt độ ở đỉnh núi là: 30 – 10,8 = 19,20C.

Đáp án: B


Câu 20:

Gió fơn khô nóng thổi vào mùa hạ ở vùng Bắc Trung bộ nước ta có hướng

Xem đáp án

Giải thích: Gió phơn (gió Lào) ở nước ta thực chất là gió mùa Tây Nam thổi qua núi nên có hướng Tây Nam.

Đáp án: A


Câu 21:

Khi gió khô xuống núi, núi ở độ cao 2000m, nhiệt độ của không khí trong gió sẽ là 190C thì khi xuống đến độ cao 200m, nhiệt độ của không khí trong gió sẽ là

Xem đáp án

Giải thích: Khi sang bên kia sườn núi (sườn khuất gió), xuống 100m nhiệt độ tăng thêm 10C.

- Khoảng cách từ độ cao 2000m xuống đến độ cao 200m là 1800m, nên ta có số nhiệt độ đã tăng lên là: (1800 x 1) / 100 = 180C.

- Vậy nhiệt độ không khí trong gió ở độ cao 200m là: 19 + 18 = 370C.

Đáp án: D


Câu 22:

Điểm A có khí áp là 740 mmHg, độ cao tuyệt đối điểm A

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Điểm A có khí áp là 740 mmHg, độ cao tuyệt đối điểm A là 200 m.


Câu 23:

Tại sườn đón gió ẩm, điểm A có nhiệt độ là 260, điểm B có nhiệt độ là 200, độ cao tương đối từ A đến B là

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Tại sườn đón gió ẩm, điểm A có nhiệt độ là 260, điểm B có nhiệt độ là 200, độ cao tương đối từ A đến B là 800 m.


Câu 24:

Khí áp trung bình khi thời tiết ổn định trên đỉnh núi Phanxipăng cao 3143 m của nước ta là

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Khí áp trung bình khi thời tiết ổn định trên đỉnh núi Phanxipăng cao 3143 m của nước ta là 445,7 mmHg.


Câu 25:

Điểm A tại sườn đó gió ẩm có nhiệt độ là 150, điểm B tại sườn khuất gió có nhiệt độ là 290, độ cao tuyệt đối h tại điểm C của đỉnh núi là

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Điểm A tại sườn đó gió ẩm có nhiệt độ là 150, điểm B tại sườn khuất gió có nhiệt độ là 290, độ cao tuyệt đối h tại điểm C của đỉnh núi là 3500 m.


Câu 26:

Cho biết nhiệt độ ở chân sườn đón gió ẩm là 250, nhiệt độ ở chân sườn khuất gió là 350. Độ cao của ngọn núi là

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Nhiệt độ ở chân sườn đón gió ẩm là 250, nhiệt độ ở chân sườn khuất gió là 350. Độ cao của ngọn núi là 1500 m.


Bắt đầu thi ngay