IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Khoa học tự nhiên Trắc nghiệm tổng hợp KHTN 7 Các dạng bài tập Hóa có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp KHTN 7 Các dạng bài tập Hóa có đáp án

Dạng 4: tính khối lượng phân tử có đáp án

  • 582 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho mô hình phân tử chlorine:

Cho mô hình phân tử chlorine:   Khối lượng phân tử chlorine là A. 35,5 amu.		B. 71 amu.			C. 35,5 gam.		D. 71 gam. (ảnh 1)

Khối lượng phân tử chlorine là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Khối lượng phân tử chlorine: 2 × 35,5 = 71 (amu).


Câu 2:

Cho mô hình phân tử ammonia:

Cho mô hình phân tử ammonia:   Khối lượng phân tử amonia là A. 17 amu.		B. 14 amu.		C. 20 amu.		D. 14 gam. (ảnh 1)

Khối lượng phân tử amonia là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Khối lượng phân tử amonia: 14 + 1 × 3 = 17 (amu).


Câu 3:

Phân tử carbon dioxide được tạo nên từ một nguyên tử carbon và hai nguyên tử oxygen. Khối lượng phân tử carbon dioxide là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Khối lượng phân tử carbon dioxide: 12 + 16 × 2 = 44 (amu).


Câu 4:

Phân tử (X) được tạo thành bởi nguyên tố carbon và nguyên tố oxygen. Khối lượng phân tử (X) là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

X có thể là CO hoặc CO2.

+ Phân tử carbon monoxide (CO) gồm 1 nguyên tử C và 1 nguyên tử O, có khối lượng phân tử bằng 12 + 16 = 28 (amu).

+ Phân tử carbon dioxide (CO2) gồm 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O, có khối lượng phân tử bằng 12 + 16.2 = 44 (amu).


Câu 5:

Trong mật ong có nhiều fructose. Phân tử frutose gồm 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O. Khối lượng phân tử fructose là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Công thức phân tử fructose: C6H12O6.

- Phân tử fructose có khối lượng phân tử: 12 . 6 + 1.12 + 16 . 6 = 180 (amu).


Câu 6:

Cho mô hình phân tử nitrogen như sau:

Cho mô hình phân tử nitrogen như sau:   Khối lượng phân tử nitrogen là A. 14 amu.			 B. 7 amu.		 C. 28 amu. D. 21 amu. (ảnh 1)

Khối lượng phân tử nitrogen là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Khối lượng phân tử nitrogen: 2 × 14 = 28 (amu).


Câu 7:

Phân tử glycerol chứa ba nguyên tử carbon, tám nguyên tử hydrogen và ba nguyên tử oxygen. Khối lượng phân tử của glycerol là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Khối lượng phân tử glycerol là:

3 × 12 + 1 × 8 + 3 × 16 = 92 amu.


Câu 8:

Phân tử sulfur trioxide gồm một nguyên tử sulfur và ba nguyên tử oxygen. Khối lượng phân tử sulfur trioxide là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Khối lượng phân tử sulfur trioxide:

1 × 32 + 3 × 16 = 80 amu.


Câu 9:

Phân tử ethanol gồm hai nguyên tử carbon, sáu nguyên tử hydrogen và một nguyên tử oxygen. Khối lượng phân tử ethanol là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Khối lượng phân tử ethanol:

2 × 12 + 6 × 1 + 1 × 16 = 46 amu.


Câu 10:

Phân tử acetic acid gồm hai nguyên tử carbon, bốn nguyên tử hydrogen và hai nguyên tử oxygen. Khối lượng phân tử acetic acid là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Khối lượng phân tử acetic acid:

2 × 12 + 4 × 1 + 2 × 16 = 60 amu.


Câu 11:

Phân tử aminoacetic acid (glycine) gồm hai nguyên tử carbon, năm nguyên tử hydrogen, hai nguyên tử oxygen và một nguyên tử nitrogen. Khối lượng phân tử aminoacetic acid là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Khối lượng phân tử aminoacetic acid (glycine):

2 × 12 + 5 × 1 + 2 × 16 + 1 × 14 = 75 amu.


Câu 12:

Methane, là thành phần chính của khí thiên nhiên có công thức phân tử là CH4. Khối lượng phân tử của hợp chất này là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Khối lượng phân tử CH4 là: 12 + 1.4 = 16 (amu)


Câu 13:

Đường ăn có công thức hoá học là C12H22O11. Khối lượng phân tử của đường ăn là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Khối lượng phân tử C12H22O11 là: 12.12 + 22.1 + 16.11 = 342 (amu).


Bắt đầu thi ngay