Dạng 8: xác định công thức hoá học dựa vào quy tắc hoá trị có đáp án
-
622 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Công thức phân tử của khí hydrogen sulfide là (biết lưu huỳnh trong hợp chất này có hóa trị II)
Đáp án đúng là: D
Gọi công thức của khí hydrogen sulfide là .
Theo quy tắc hóa trị: x.I = y.II
⇒
⇒ x = 2 và y = 1.
Vậy công thức của khí hydrogen sulfide là H2S.
Câu 2:
Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi sodium hoá trị I và oxygen hoá trị II là
Đáp án đúng là: A
Công thức chung: NaxOy
Theo quy tắc hóa trị: x.I = y.II
Chuyển biểu thức thành tỉ lệ:
Lấy x = 2, y = 1 hợp chất là Na2O: sodium oxide.
Câu 3:
Bột thạch cao có nhiều ứng dụng quan trọng như: Tạo hình trong những công trình kiến trúc, làm vật liệu xây dựng, vữa trát tường, đúc tượng, làm khuôn đúc chịu nhiệt,… Thành phần chính của bột thạch cao là hợp chất (G) gồm calcium và gốc sulfate.
Công thức hóa học của hợp chất (G) là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Công thức hóa học chung của hợp chất G:
Theo quy tắc hóa trị, ta có: II . x = II . y
Chuyển về tỉ lệ:
Chọn x = 1; y = 1. Vậy công thức hóa học của hợp chất là CaSO4.
Câu 4:
Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi carbon hoá trị IV và sulfur hoá trị II là
Đáp án đúng là: A
Đặt công thức hóa học của hợp chất là CxSy.
Theo quy tắc hóa trị ta có: IV × x = II × y ⇒ .
Lấy x = 1 và y = 2.
Vậy công thức hóa học của hợp chất là CS2.
Câu 5:
Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi magnesium hoá trị II và sulfur hoá trị II là
Đáp án đúng là: B
Đặt công thức hóa học của hợp chất là MgxSy.
Theo quy tắc hóa trị ta có: II × x = II × y ⇒ .
Lấy x = 1 và y = 1.
Vậy công thức hóa học của hợp chất là MgS.
Câu 6:
Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi aluminium hoá trị III và bromine hoá trị I là
Đáp án đúng là: C
Đặt công thức hóa học của hợp chất là AlxBry.
Theo quy tắc hóa trị ta có: III × x = I × y ⇒ .
Lấy x = 1 và y = 3.
Vậy công thức hóa học của hợp chất là AlBr3.
Câu 7:
Công thức hóa học của hợp chất được tạo thành bởi các ion: Ca2+ và Br- là
Đáp án đúng là: C
Đặt công thức hóa học của hợp chất có dạng CaxBry, trong đó Ca có hóa trị II, Br có hóa trị I.
Áp dụng quy tắc hóa trị có:
Chọn x = 1 ; y = 2 ta có công thức hóa học của hợp chất là: CaBr2.
Câu 8:
Calcium carbonate là thành phần chính của đá vôi, được cấu tạo từ calcium hóa trị II và nhóm nguyên tử CO3 có hóa trị II. Công thức hoá học của calcium carbonate là
Đáp án đúng là: A
Công thức chung: Cax(CO3)y
Theo quy tắc hóa trị: x.II = y.II
Chuyển biểu thức thành tỉ lệ:
Lấy x = 1, y = 1 hợp chất là CaCO3: calcium carbonate.
Câu 9:
Hợp chất tạo bởi sodium hoá trị I và nhóm (OH) là
Đáp án đúng là: B
Sodium có hóa trị I, nhóm OH có hóa trị I.
Công thức chung: Nax(OH)y.
Theo quy tắc hóa trị: x.I = y.I
Chuyển biểu thức thành tỉ lệ:
Lấy x = 1, y = 1 hợp chất sodium hydroxide: NaOH.
Câu 10:
Cho biết công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi hai nguyên tố X và O (oxygen); Y và H (hydrogen) lần lượt là XO và YH3. Công thức hóa học của hợp chất giữa X với Y là (biết X và Y có hóa trị bằng hóa trị của chúng trong các chất XO và YH3)
Đáp án đúng là: B
Vì công thức hóa học của hợp chất tạo bởi X và O là XO nên X có hóa trị II. Hợp chất của Y với H là YH3 nên Y có hóa trị III.
Gọi công thức hóa học của hợp chất giữa X và Y là: XaYb.
Áp dụng quy tắc hóa trị: a.II = b.III
Chuyển về tỉ lệ:
Chọn a = 3, b = 2, công thức hóa học của hợp chất giữa X và Y là: X3Y2.
Câu 11:
Zinc phosphate là hợp chất được tạo bởi Zn có hoá trị II và nhóm (PO4) có hoá trị III. Công thức hoá học của hợp chất này là
Đáp án đúng là: D
Zn có hóa trị II, nhóm (PO4) có hóa trị III.
Công thức chung: Znx(PO4)y.
Theo quy tắc hóa trị: x.II = y.III
Chuyển biểu thức thành tỉ lệ:
Lấy x = 3, y = 2 hợp chất zincphosphate: Zn3(PO4)2.
Câu 12:
Hợp chất (E) là oxide của nguyên tố M có hóa trị VI. Biết (E) có khối lượng phân tử bằng 80 amu và có 60% oxygen. Công thức hóa học của hợp chất E là
Đáp án đúng là: B
M có hóa trị VI; O có hóa trị II.
Gọi công thức hóa học chung của E là: MxOy.
Theo quy tắc hóa trị ta có: x . VI = y. II
Chuyển về tỉ lệ:
Chọn x = 1; y = 3. Vậy công thức hóa học của hợp chất E là MO3.
Lại có: KLPT (MO3) = KLNT(M) + 16 . 3 = 80 (amu)
⇒ KLNT (M) = 32 (amu). Vậy M là S.
Công thức hóa học của hợp chất E là SO3.
Câu 13:
Ammonium carbonate là hợp chất được sử dụng nhiều trong phòng thí nghiệm, công nghiệp, nông nghiệp, y tế, … Biết ammonium carbonate được tạo thành từ hai nhóm (NH4) và (CO3), công thức hoá học của hợp chất này là
Đáp án đúng là: B
Công thức hóa học chung:
Theo quy tắc hóa trị, ta có: I . x = II . y
Chuyển về tỉ lệ:
Chọn x = 2; y = 1. Vậy công thức hóa học của hợp chất là (NH4)2CO3.