Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp có đáp án (Mới nhất)
-
652 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho một mạch điện gồm 4 điện trở có giá trị lần lượt là R1 = 8 Ω, R2 = 12 Ω, R3 = 6 Ω, R4 = 4 Ω mắc nối tiếp nhau. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 60 V. Cường độ dòng điện qua mạch có thể là
Đáp án đúng là: D
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Cường độ dòng điện qua mạch là:
Câu 2:
Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 36 V thì dòng điện chạy qua mạch có cường độ I = 4 A. Người ta làm giảm cường độ dòng điện xuống còn 1,5 A bằng cách nối thêm vào mạch một điện trở Rx. Giá trị Rx đó có thể nhận kết quả nào trong các kết quả sau?
Đáp án đúng là: B
Điện trở ban đầu của đoạn mạch là:
Để giảm cường độ dòng điện xuống còn 1,5 A thì ta cần tăng điện trở của mạch bằng cách mắc nối tiếp thêm điện trở
Khi đó, điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch lúc sau, ta được:
Câu 3:
Đáp án đúng là: C
A – sai, điện trở tương đương của đoạn mạch là:
B – sai, vì hai điện trở mắc nối tiếp nên cường độ dòng điện qua mạch chính bằng cường độ dòng điện dòng điện qua mỗi điện trở
C – đúng, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là:
D – sai, hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 là:
Câu 4:
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Câu 5:
Đáp án đúng là: D
Điện trở tương đương của đoạn mạch ban đầu là:
Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch ban đầu là:
Cường độ dòng điện trong mạch sau khi giảm 1 nửa là:
Để giảm cường độ dòng điện xuống còn 0,75 A thì ta cần tăng điện trở của mạch bằng cách mắc nối tiếp thêm điện trở
Khi đó, điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch lúc sau, ta được:
Câu 6:
Hai điện trở R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp vào đoạn mạch A, B như hình vẽ. Cho R1 = 5 Ω; R2 = 10 Ω, ampe kế chỉ 0,2 A. Hiệu điện thế của đoạn mạch AB là:
Đáp án đúng là: C
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Số chỉ của Ampe kế là giá trị cường độ dòng điện chạy qua mạch chính
Hiệu điện thế của đoạn mạch AB là:
Câu 7:
Đáp án đúng là: C
A – đúng.
B – đúng.
C – sai, điện trở tương đương: R = R1 + R2 + ... + Rn.
D – đúng.
Câu 8:
Đáp án đúng là: D
Cường độ dòng điện qua mạch chính:
Vì R1 và R2 mắc nối tiếp nên
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là:Câu 9:
Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau. Biết R1 = 8 Ω; R2 = 12 Ω; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 40 V. Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở.
Đáp án đúng là: C
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
Vì các điện trở mắc nối tiếp với nhau nên
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là:
Câu 10:
Người ta chọn một số điện trở loại 2 Ω và 3 Ω để nối tiếp thành đoạn mạch có điện trở tổng cộng là 12 Ω. Có bao nhiêu phương án lựa chọn để thực hiện yêu cầu trên?
Đáp án đúng là: B
Giả sử có x điện trở loại 2 Ω và y loại điện trở loại 3 Ω mắc nối tiếp với nhau tạo thành đoạn mạch có điện trở tương đương là 12 Ω .
Lập bảng giá trị sau:
Vậy có 3 phương án thỏa mãn yêu cầu của đề bài.
Câu 11:
Cho hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế U. Biết R1 = 10 Ω chịu được dòng điện tối đa là 3 A; R2 = 30 Ω chịu được dòng điện tối đa là 2 A. Trong các giá trị hiệu điện thế dưới đây giá trị nào là hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch đó, để khi hoạt động không điện trở nào bị hỏng?
Đáp án đúng là: C
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp với nhau thì đoạn mạch chịu được dòng điện tối đa là 2A.
Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch đó, để khi hoạt động không điện trở nào bị hỏng là .Câu 12:
Có ba điện trở R1 = 15 Ω, R2 = 25 Ω, R3 = 20 Ω. Mắc ba điện trở này nối tiếp với nhau rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U = 45 V. Cường độ dòng điện trong mạch có thể nhận giá trị
Đáp án đúng là: D
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
Câu 13:
Cho một mạch điện gồm 3 điện trở có giá trị lần lượt là R1 = 8 Ω, R2 = 6 Ω, R3 = 4 Ω mắc nối tiếp nhau. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 36 V. Chọn đáp án đúng về hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở?
Đáp án đúng là: D
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
Vì các điện trở mắc nối tiếp nên
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là:
Câu 14:
Đáp án đúng là: C
Số chỉ Vôn kế là giá trị hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là:
Vì các điện trở mắc nối tiếp nên
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là:
Câu 15:
Đáp án đúng là: C
Cường độ dòng điện ở bất kì vật dẫn nào mắc nối tiếp với nhau cũng bằng nhau.
Câu 16:
Đáp án đúng là: D
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Câu 17:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 14 trong đó điện trở R1 = 10 Ω, R2 = 20 Ω, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB bằng 12 V. Tìm số chỉ của Ampe kế?
Đáp án đúng là: C
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là:
Ampe kế đo cường độ dòng điện qua mạch chính nên số chỉ của ampe kế là 0,4 A.
Câu 18:
Đáp án đúng là: C
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Câu 19:
Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
Đáp án đúng là: A
Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.
Câu 20:
Đáp án đúng là: A
Giả sử có x điện trở loại 3 Ω và y loại điện trở loại 4 Ω mắc nối tiếp với nhau tạo thành đoạn mạch có điện trở tương đương là 20 Ω
Lập bảng giá trị sau:
Vậy có 2 phương án thỏa mãn yêu cầu của đề bài.
Câu 21:
Đáp án đúng là: C
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Cường độ dòng điện qua mạch là:
Câu 22:
Hai điện trở R1 = 10 Ω và R2 = 40 Ω mắc nối tiếp nhau vào hai điểm có U = 10 V. Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch?
Đáp án đúng là: B
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là:
Câu 23:
Đáp án đúng là: D
A – Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
B - Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
C - Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
D - Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Câu 24:
Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau. Biết R1 = 8 Ω; R2 = 12 Ω; R3 = 4 Ω; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 48 V. Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở.
Đáp án đúng là: C
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Cường độ dòng điện qua mạch là:
Khi các điện trở mắc nối tiếp ta có:
=> Hiệu điện thế qua mỗi điện trở là:
Câu 25:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 14 trong đó điện trở R1 = 10 Ω, R2 = 20 Ω, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB bằng 12 V. Tìm số chỉ của vôn kế?
Đáp án đúng là: A
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là:
Vì các điện trở mắc nối tiếp với nhau nên
Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1.
Câu 26:
Cho mạch điện có sơ đồ như vẽ trong đó điện trở R1 = 10Ω, R2 = 14Ω, số chỉ của ampe kế là 1 A. Tìm số chỉ của Vôn kế?
Đáp án đúng là: C
Ampe kế đo cường độ dòng điện qua mạch chính nên số chỉ của ampe kế là 1 A.
Vì các điện trở mắc nối tiếp nên
Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 nên ta có:
Câu 27:
Đáp án đúng là: A
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là:
Vì các điện trở mắc nối tiếp với nhau nên
Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1.
Câu 28:
Cho hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế U. Biết R1 = 14 Ω chịu được dòng điện tối đa là 0,5 A; R2 = 12 Ω chịu được dòng điện tối đa là 1A. Trong các giá trị hiệu điện thế dưới đây giá trị nào là hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch đó, để khi hoạt động không điện trở nào bị hỏng?
Đáp án đúng là: B
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp với nhau thì đoạn mạch chịu được dòng điện tối đa là 1A.
Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch đó, để khi hoạt động không điện trở nào bị hỏng là .
Câu 29:
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch sau:
Biết
Đáp án đúng là: B
Ta có:
Vậy điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Câu 30:
Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch sau. Biết
Đáp án đúng là: A
Ta có:
Vậy điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính là: