IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Vật lý Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 5: Đoạn mạch song song có đáp án (Mới nhất)

Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 5: Đoạn mạch song song có đáp án (Mới nhất)

Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 5: Đoạn mạch song song có đáp án (Mới nhất)

  • 628 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây là sai?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

A – đúng,

B – sai, trong đoạn mạch mắc song song, hiệu điện thế của các mạch rẽ bằng hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch.

C– đúng,

D – đúng.


Câu 3:

Cho hai điện trở R1 = 30Ω, R2 = 20Ω được mắc song song như sơ đồ hình vẽ.

Cho hai điện trở R1 = 30Ω, R2 = 20Ω được mắc song song như sơ đồ hình vẽ. Điện trở tương đương của đoạn mạch là (ảnh 1)

Điện trở tương đương của đoạn mạch là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có: R1R2

Điện trở tương đương của đoạn mạch là R12=R1.R2R1+R2=30.2030+20=12Ω .


Câu 4:

Trong phòng học đang sử dụng một đèn dây tóc và một quạt trần có cùng hiệu điện thế 220 V. Hiệu điện thế của nguồn là 220 V. Biết các dụng cụ đều hoạt động bình thường. Thông tin nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

A – đúng.

B – sai, vì bóng đèn và quạt trần mắc song song với nhau nên cường độ dòng điện qua bóng đèn và quạt trần có thể có giá trị khác nhau.

C – sai, vì bóng đèn và quạt trần mắc song song với nhau nên các hiệu điện thế giữa hai đầu các dụng cụ điện bằng hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.


Câu 5:

Đặt một hiệu điện thế U = 30 V vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 ghép song song. Dòng điện trong mạch chính có cường độ 1,25 A. Các điện trở R1 và R2 có thể là cặp giá trị nào sau đây, biết rằng R1 = 2R2.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: I=UR121,25=30R12R12=24Ω

Mà hai điện trở mắc song song nên ta có: 1R12=1R1+1R2124=1R1+1R21

Mặt khác: R1 = 2R2 (2)

Từ (1) và (2) R1=72Ω, R2=36Ω


Câu 6:

Cho hai điện trở R1 = 30Ω, R2 = 20Ω được mắc song song như sơ đồ hình vẽ. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính? Biết UAB=24V .
Cho hai điện trở R1 = 30Ω, R2 = 20Ω được mắc song song như sơ đồ hình vẽ. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính? Biết  . (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có: R1R2

Điện trở tương đương của đoạn mạch là R12=R1.R2R1+R2=30.2030+20=12Ω

Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là: I=UR12=2412=2A

 


Câu 7:

Cho hai điện trở R1 = 30 Ω, R2 = 20 Ω được mắc song song như sơ đồ hình vẽ.

Cho hai điện trở R1 = 30 Ω, R2 = 20 Ω được mắc song song như sơ đồ hình vẽ.   Nếu mắc thêm điện trở R3 = 12 Ω vào đoạn mạch trên như sơ đồ hình vẽ dưới đây thì  (ảnh 1)

Nếu mắc thêm điện trở R3 = 12 Ω vào đoạn mạch trên như sơ đồ hình vẽ dưới đây thì điện trở tương đương RAC của đoạn mạch mới là bao nhiêu?

Cho hai điện trở R1 = 30 Ω, R2 = 20 Ω được mắc song song như sơ đồ hình vẽ.   Nếu mắc thêm điện trở R3 = 12 Ω vào đoạn mạch trên như sơ đồ hình vẽ dưới đây thì  (ảnh 2)

 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Khi mắc thêm điện trở R3 thì mạch trở thành R1R2R3

Điện trở tương đương của đoạn mạch mới là:

1RAC=1R1+1R2+1R31RAC=130+120+112=16RAC=6Ω


Câu 8:

Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 15 Ω mắc song song, cường độ dòng điện qua R2 là 3 A. Cường độ dòng điện ở mạch chính là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R12=R1.R2R1+R2=5.155+15=3,75Ω

Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là: U2=I2.R2=3.15=45V

Vì các điện trở mắc song song nên U=U1=U2=45V

Cường độ dòng điện ở mạch chính là I=UR12=453,75=12A

 


Câu 9:

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, biết R1 = 15 Ω, R2 = 10 Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu AB là 60 V. Số chỉ của ampe kế A1, A2 và A lần lượt là

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, biết R1 = 15 Ω, R2 = 10 Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu AB là 60 V. Số chỉ của ampe kế A1, A2 và A lần lượt là (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Mạch gồm R1 // R2

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R12=R1.R2R1+R2=15.1015+10=6Ω

Số chỉ của ampe kế A1, A2 và A lần lượt là giá trị cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1, R2 và qua mạch chính.

Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I=UR12=606=10A

Vì các điện trở mắc song song nên: U=U1=U2=60V

Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là: I1=U1R1=6015=4A

Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 là: I2=II1=104=6A


Câu 10:

Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 8 Ω , R2 = 4 Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 24 V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua mạch chính là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: R1R2

Điện trở tương đương của đoạn mạch là R12=R1.R2R1+R2=8.48+4=83Ω

Cường độ dòng điện qua mạch chính là: I=UR12=2483=9A


Câu 11:

Hai điện trở R1 và R2 được mắc song song với nhau, trong đó R1 = 6 Ω, dòng điện mạch chính có cường độ I = 1,2A và dòng điện đi qua điện trở R2 có cường độ I2 = 0,4A. Tính R2.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là: I1=II2=1,20,4=0,8A

Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là: U1=I1.R1=0,8.6=4,8V

Vì các điện trở mắc song song nên: U=U1=U2=4,8V

Điện trở R2 là: R2=U2I2=4,80,4=12Ω


Câu 12:

Phát biểu nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

A – sai, trong đoạn mạch mắc song song, cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện qua các mạch rẽ.

B, C, D – đúng,


Câu 13:

Đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1=4Ω, R2=6Ω mắc song song một hiệu điện thế không đổi bằng 37,5 V. Cường độ dòng điện trong mạch chính có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Điện trở tương đương của đoạn mạch là R12=R1.R2R1+R2=4.64+6=2,4Ω

Cường độ dòng điện qua mạch chính là: I=UR12=37,52,4=15,625A


Câu 14:

Điện trở R1 = 10 Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 3 A, điện trở R2 = 20 Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 2 A mắc song song với nhau. Trong các giá trị hiệu điện thế dưới đây, giá trị nào là hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch đó, để khi hoạt động không có điện trở nào bị hỏng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào giữa hai đầu điện trở R1 là: U1max=I1max.R1=3.10=30V

Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào giữa hai đầu điện trở R2 là: U2max=I2max.R2=2.20=40V

Khi mắc song song hai điện trở thì hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào đoạn mạch đó là 30 V.


Câu 15:

Ba điện trở có giá trị khác nhau. Hỏi có bao nhiêu giá trị điện trở tương đương?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Có 8 giá trị ứng với các cách mắc là:

Cách 1: R1nt R2 nt R3

Cách 2: R1 // R2 // R3

Cách 3: (R1// R2)nt R3

Cách 4: (R1// R3)nt R2

Cách 5: (R2// R3)nt R1

Cách 6: (R1nt R2)// R3

Cách 7: (R1nt R3)// R2

Cách 8: (R2nt R3)// R1


Câu 16:

Trong các công thức sau đây, công thức nào không phù hợp với đoạn mạch mắc song song?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

A. B. D – đúng

C – sai, 1R=1R1+1R2+...+1Rn


Câu 17:

Cho hai điện trở, R1 = 15 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và  R2 = 10 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào giữa hai đầu điện trở R1 là: U1max=I1max.R1=2.15=30V

Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào giữa hai đầu điện trở R2 là: U2max=I2max.R2=1.10=10V

Khi mắc song song hai điện trở thì hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào đoạn mạch đó là 10 V.


Câu 18:

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. R1 = 25 Ω, R2 = 75 Ω, vôn kế chỉ 30 V. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. R1 = 25 Ω, R2 = 75 Ω, vôn kế chỉ 30 V. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB  (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Vô kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB=30V

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: RAB=R1.R2R1+R2=25.7525+75=18,75Ω

 


Câu 19:

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, vôn kế chỉ 30V. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, vôn kế chỉ 30V. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?  (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Vôn kế đo hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch nên UAB = 20 V.


Câu 20:

Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 6 Ω, R2 = 3 Ω; mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6 V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua mạch chính là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtd=R1.R2R1+R2=2Ω

Cường độ dòng điện qua mạch là: I=URtd=62=3A


Câu 22:

Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính bằng bao nhiêu?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có: R123=12,5Ω

Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính là: I=UR123=2412,5=1,92A

 


Câu 23:

Tìm hiệu điện thế chạy qua mỗi điện trở?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Vì các điện trở mắc song song nhau nên U1=U2=U3=U=24V


Câu 24:

Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có:

I1=U1R1=2425=0,96AI2=I3=U2R2=2450=0,48A

 


Câu 25:

Cho mạch điện gồm hai điện trở mắc song song vào hiệu điện thế UAB, các vôn kế có thể mắc như hình 19a, b và c. Hãy cho biết nhận xét nào sau đây là sai?

Cho mạch điện gồm hai điện trở mắc song song vào hiệu điện thế UAB, các vôn kế có thể mắc như hình 19a, b và c.  (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ampe kế đo cường độ dòng điện qua mạch chính.

Từ hình vẽ, ta có ba vôn kế đều đo cùng một giá trị hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.

Mà mạch gồm: R1//RU=U1=U2I=I1+I2

Vì các điện trở mắc song song nên cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở sẽ có giá trị khác nhau.


Câu 26:

Hai điện trở R1 và R2 được mắc song song với nhau, trong đó R2 = 10 Ω, dòng điện mạch chính có cường độ I = 1A và dòng điện đi qua điện trở R2 có cường độ I2 = 0,4A. Tính R1.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là: I2=II1=10,4=0,6A

Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là: U2=I2.R2=0,6.10=6V

Vì các điện trở mắc song song nên: U=U1=U2=6V

Điện trở R2 là: R1=U1I1=60,4=15Ω


Câu 27:

Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch phải mắc vôn kế theo cách nào dưới đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch phải mắc vôn kế song song với đoạn mạch đó sao cho chốt dương của nó được mắc về phía cực dương của nguồn điện.


Câu 28:

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Hiệu điện thế U = 48 V. Biết rằng, khi khóa K1 đóng, khóa K2 mở thì ampe kế chỉ 2,4 A. Khi khóa K1 mở, khóa K2 đóng thì ampe kế chỉ 5 A. Khi cả khóa K1 và khóa K2 cùng đóng thì số chỉ của Ampe kế là bao nhiêu?

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Hiệu điện thế U = 48 V. Biết rằng, khi khóa K1 đóng, khóa K2 mở thì ampe kế chỉ 2,4 A.  (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Khi khóa K1 đóng, khóa K2 mở thì dòng điện chỉ đi qua điện trở R1.

Số chỉ của ampe kế là giá trị cường độ dòng điện chạy qua điện trở RI1=2,4A

Điện trở R­1 là: R1=UI1=482,4=20Ω

- Khi khóa K2 đóng, khóa K1 mở thì dòng điện chỉ đi qua điện trở R2.

Số chỉ của ampe kế là giá trị cường độ dòng điện chạy qua điện trở RI2=5A

Điện trở R­2 là: R2=UI2=485=9,6Ω

- Khi cả hai khóa cùng đóng thì số chỉ của ampe kế chỉ giá trị cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch gồm R1R2

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtd=R1.R2R1+R2=20.9,620+9,6=24037Ω

Cường độ dòng điện qua mạch là: I=URtd=4824037=7,4A


Câu 29:

Các bóng đèn dùng trong gia đình được mắc song song là vì lí do nào dưới đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Các bóng đèn dùng trong gia đình được mắc song song là vì để khi một bóng đèn hỏng (đứt dây tóc) thì các bóng đèn còn lại vẫn sáng bình thường.


Câu 30:

Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống sau:

Trong đoạn mạch song song, cường độ dòng điện mạch chính ...........các cường độ dòng điện mạch rẽ.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trong đoạn mạch song song, cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện mạch rẽ.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương