Đề thi Giữa Học kì 1 Văn 7 KNTT có đáp án (đề 10)
-
1976 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 4:
Những hình ảnh thiên nhiên nào được nhắc đến trong đoạn thơ sau:
“Có một dòng sông xanh
Bắt nguồn từ sữa mẹ
Có vầng trăng tròn thế
Lửng lơ khóm tre làng
Có bảy sắc cầu vồng
Bắc qua đồi xanh biếc
Có lời ru tha thiết
Ngọt ngào mãi vành nôi”
Chọn C
Câu 5:
Phó từ trong hai dòng thơ: “Có lời ru tha thiết/ Ngọt ngào mãi vành nôi” là từ ngữ nào?
Chọn D
Câu 7:
Tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu thơ “Có tuổi thơ đẹp mãi/ Là đất trời quê hương” là gì?
Chọn D
Câu 9:
Bài thơ trên muốn nhắn gửi tới chúng ta thông điệp gì?
- HS nêu thông điệp rút ra từ bài thơ.
Bài thơ muốn gửi đến chúng ta những thông điệp thân thương của cuộc sống, mỗi người đều có một tuổi thơ gắn với những điều thân thương, gần gũi, những điều bình dị, mộc mạc của cảnh sắc thiên nhiên, quê hương tươi đẹp. Chúng ta được lớn lên với tuổi thơ đẹp và hiểu được những giọt mồ hôi vất vả của cha mẹ làm việc nuôi chúng ta, những điệu dân ca ngọt ngào trong tiếng ru của mẹ. Mỗi chúng ta hãy biết ơn những công lao to lớn của cha mẹ, hãy biết trân trọng những điều nhỏ bé, yêu quý quê hương tươi đẹp.Câu 10:
Em hãy viết một đoạn văn (khoảng 8 – 10 dòng) ghi lại cảm xúc sau khi đọc bài thơ.
HS ghi lại cảm xúc sau khi đọc bài thơ.
- Đảm bảo yêu cầu hình thức: đoạn văn (khoảng 8 – 10 dòng)
- Đảm bảo yêu cầu nội dung.
Ví dụ: Đọc bài thơ “Nơi tuổi thơ em” đã làm cho em nhớ về những điều nhỏ bé của tuổi thơ. Gắn với những lũy tre làng, những dòng sông trải dài, uốn lượn quanh khu làng, những cánh đồng xanh tươi gắn với tuổi thơ mỗi người,…Câu 11:
Phần 2: Viết (4 điểm)
Em viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật “tôi” trong văn bản “Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ” của Nguyễn Ngọc Thuần.
Phần 2: Viết (4 điểm)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
|
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn phân tích: mở bài, thân bài và kết bài. |
0,25 điểm
0,25 điểm
2,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm |
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: phân tích đặc điểm của nhân vật “tôi” trong văn bản “Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ” của Nguyễn Ngọc Thuần. |
||
c. Triển khai vấn đề: HS triển khai sự việc theo trình tự hợp lí, vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. - Giới thiệu tác phẩm, đoạn trích và nhân vật. - Nêu khái quát ấn tượng về nhân vật. - Nêu đặc điểm của nhân vật “tôi”: + Là người kiên nhẫn, ham học hỏi + Là người có tài năng đoán trúng các sự vật + Tình yêu sâu sắc với gia đình và trân trọng những “món quà”: + Là người có tình yêu thiên nhiên sâu sắc: Cuộc trò chuyện tưởng tượng với loài hoa. - Nhận xét, đánh giá về nghệ thuật xây dựng nhân vật: + Xây dựng nhân vật thông qua hành động, lời nói cụ thể. + Hình ảnh trong sáng, ngôn từ giàu sức gợi. - Nêu ý nghĩa của hình tượng nhân vật: + Thể hiện cái nhìn trìu mến của tác giả đối với trẻ thơ. + Bộc lộ tình yêu gia đình, thiên nhiên, cuộc sống. - Khái quát và đánh giá về nhân vật. |
||
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. |
||
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo |