Đề kiểm tra học kì 2 Vật lí 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 21)
-
3760 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hiện tượng cảm ứng điện từ xuất hiện trong trường hợp nào dưới đây?
Đáp án đúng là: D
Khi thanh nam châm rơi từ ngoài vào trong lòng một cuộn dây dẫn kín thì số đường sức từ qua tiết diện cuộn dây thay đổi, nên xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Câu 2:
Trong thí nghiệm bố trí như hình vẽ, biết rằng khi đưa nam châm từ ngoài vào trong lòng cuộn dây thì đèn LED màu đỏ sáng, đèn LED màu vàng không sáng. Khi kéo nam châm từ trong ra ngoài cuộn dây thì đèn LED màu đỏ không sáng, đèn LED màu vàng sáng. Hỏi khi đưa cuộn dây lại gần nam châm thì điều gì xảy ra?
Đáp án đúng là: A
Khi đưa cuộn dây lại gần nam châm thì tương đương việc đưa nam châm lại gần cuộn dây nên đèn LED màu đỏ sáng, đèn LED màu vàng không sáng.
Câu 3:
Người ta truyền tải một công suất điện 100 kW bằng một đường dây dẫn có điện trở R thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là 0,4 kW. Hiệu điện thế giữa hai đầu tải điện là 50 kV. Điện trở dây dẫn bằng
Đáp án đúng là: C
Từ công thức R
Câu 4:
Trong hình 4, xy là mặt phân cách giữa hai môi trường không khí (ở trên) và nước (ở dưới). Hình nào biểu diễn không đúng sự khúc xạ của tia sáng khi truyền qua mặt phận cách xy?
Đáp án đúng là: D
Hình D biểu diễn không đúng sự khúc xạ của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách xy vì trường hợp này góc tới phải lớn hơn góc khúc xạ.Câu 5:
Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước với góc tới là 60°. Kết quả nào sau đây là hợp lý?
Đáp án đúng là: B
Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước thì góc tới phải lớn hơn góc khúc xạ. Nếu góc tới là 60° thì kết quả góc khúc xạ r = 40°30’ là hợp lý.
Câu 6:
Một vật đặt trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ. Đặc điểm của ảnh của vật tạo bởi thấu kính là
Đáp án đúng là: B
Một vật đặt trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ thì ảnh của vật tạo bởi thấy kính là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.
Câu 7:
Chiếu một chùm tia sáng song song vào một thấu kính hội tụ, chùm tia ló thu được
Đáp án đúng là: B
Chiếu một chùm tia sáng song song vào một thấu kính hội tụ, chùm tia ló thu được là chùm hội tụ tại một tiêu điểm của thấu kính.
Câu 8:
Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cựu f = 16cm. Có thể thu được ảnh nhỏ hơn vật tạo bởi thấu kính này này khi đặt vật cách thấu kính là
Đáp án đúng là: D
Đặt vật sáng AB một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 16 cm. Có thể thu được ảnh nhỏ hơn vật khi đặt vật cách thấu kính một khoảng lớn hơn 2 lần tiêu cự.
=> d > 2f = 32 cm.
Câu 9:
Điều nào sau đây là đúng khi nói về ảnh cho bởi một thấu kính phân kì?
Đáp án đúng là: D
Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
- Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
- Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
- Nếu đưa vật ra xa thấu kính nhưng theo phương song song với trục chính thì ảnh nhỏ dần và xa thấu kính dần.
- Vật đặt sát thấu kính cho ảnh ảo bằng vật.
Câu 10:
Đặt một vật sáng cách thấu kính hội tụ d = 20 (cm). Thấu kính có tiêu cự
f = 15 (cm) ta thu được ảnh gì và cách thấu kính bao xa?
Đáp án đúng là: B
Vật ở ngoài tiêu cự qua thấu kính hội tụ cho ảnh thật.
=> ⇔ d’ = 60 (cm)
Vậy ảnh thật cách thấu kính là d’ = 60 (cm).
Câu 11:
Ảnh của một vật hiện trên phim trong máy ảnh là
Đáp án đúng là: A
Ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh là ảnh thật ngược chiều vật.
Câu 12:
Chọn câu nói không đúng.
Đáp án đúng là: C
Dùng kính lúp để nhìn các vật nhỏ thì ảnh quan sát được là ảnh ảo lớn hơn vật.
Câu 13:
Dùng máy ảnh mà vật kính cách phim 5 cm để chụp ảnh của một người cao 1,6 m, đứng cách máy 4 m. Chiều cao của ảnh là
Đáp án đúng là: B
Độ cao ảnh từ tam giác đồng dạng ta có:
Câu 14:
Điều nào không đúng khi nói về mắt?
Đáp án đúng là: D
Theo lý thuyết về mắt:
- Hai bộ phận quan trọng của mắt là thủy tinh thể và màng lưới.
- Thủy tinh thể là một thấu kính hội tụ làm bằng vật chất trong suốt và mềm.
- Màng lưới là một màng mà khi ta nhìn thấy ảnh của vật sẽ thể hiện rõ trên đó.
- Thủy tinh thể ở mắt đóng vai trò như vật kính.
Câu 15:
Một người cận thị, điểm xa nhất mà người đó nhìn rõ là 0,5(m), người đó muốn khắc phục tật cận thị phải lựa chọn kính như thế nào?
Đáp án đúng là: C
Tật cận thị muốn khắc phục phải đeo kính phân kì có f = OCv = 0,5 m.
Câu 16:
Khi nào ta nhìn thấy một vật có màu đỏ?
Đáp án đúng là: C
Ta nhìn thấy một vật có màu đỏ khi có ánh sáng màu đỏ từ vật đó truyền đến mắt ta.
Câu 17:
Trong các nguồn sáng sau, nguồn nào phát ra ánh sáng trắng?
Đáp án đúng là: A
Trong các nguồn sáng kể trên, nguồn phát ra ánh sáng trắng là bóng đèn pin.
Câu 18:
Lăng kính và đĩa CD có tác dụng gì?
Đáp án đúng là: C
Lăng kính và đĩa CD có tác dụng phân tích ánh sáng.
Câu 19:
Vật màu đỏ có đặc điểm nào dưới đây?
Đáp án đúng là: B
Vật màu đỏ có đặc điểm tán xạ mạnh ánh sáng màu đỏ và tán xạ kém ánh sáng màu khác.
Câu 20:
Tác dụng nào dưới đây của ánh sáng là tác dụng sinh học?
Đáp án đúng là: B
Ánh sáng Mặt Trời lúc sáng sớm chiếu vào cơ thể trẻ em sẽ chống được bệnh còi xương là tác dụng sinh học của ánh sáng.
Câu 21:
Sự phân tích ánh sáng trắng được quan sát trong thí nghiệm nào sau đây? Chiếu một chùm sáng trắng
Đáp án đúng là: C
Trong thí nghiệm chiếu một chùm sáng trắng qua một lăng kính, đó là sự phân tích ánh sáng.
Câu 22:
Một vật được thả từ điểm A trên phần bên trái của mặt cong, vật trượt tới điểm cao nhất trên phần bên phải (gọi là điểm B). Biết rằng 10% cơ năng ban đầu cảu vật chuyển hóa thành nhiệt năng trong quá trình vật trượt từ A đến B. Tỉ lệ phần trăm giữa thế năng của vật tại B và thế năng của vật tại A là bao nhiêu?
Đáp án đúng là: D
Ở A và B vật chỉ có thế năng, mà biết rằng 10% cơ năng ban đầu của vật chuyển hóa thành nhiệt năng. Vậy thế năng của vật tại B bằng 90% thế năng của vật tại A.
Câu 23:
Trong những biểu hiện sau đây, biểu hiện nào là biểu hiện của năng lượng?
Đáp án đúng là: B
Biểu hiện làm cho vật nóng lên là biểu hiện của vật có năng lượng. Để làm cho vật nóng lên ta cần truyền một công và công chính là một đại diện của năng lượng.
Câu 24:
Một ô tô đang chạy thì tắt máy đột ngột, xe chạy thêm một đoạn nữa rồi dừng hẳn. Định luật bảo toàn năng lượng trong trường hợp này có đúng không?
Đáp án đúng là: B
Định luật bảo toàn năng lượng trong trường hợp này vẫn đúng, vì động năng của xe đã chuyển hóa thành dạng năng lượng khác do ma sát.
Câu 25:
Một búa máy nặng 20 kg rơi từ độ cao 1,5 m xuống đóng vào một chiếc cọc. Nhiệt lượng mà búa đã truyền cho các vật là
Đáp án đúng là: D
Công mà búa máy rơi và đóng cọc vào:
A = P.h = 10m.h = 10.20.1,5 = 300(J)
Công này chính bằng lượng cơ năng đã chuyển hóa thành nhiệt.
Câu 26:
Chiều dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín phụ thuộc vào
Đáp án đúng là: B
Chiều dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín phụ thuộc vào chiều của đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây.
Câu 27:
Người ta truyền tải một công suất điện 100 kW bằng một đường dây dẫn có điện trở R thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là 0,2 kW. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 110 kV. Điện trở dây dẫn bằng
Đáp án đúng là: D
Từ công thức .
Câu 28:
Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 1200 vòng, cuộn thứ cấp 60 vòng, khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220 V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là
Câu 29:
Khi góc tới bằng 0°. Góc khúc xạ sẽ bằng
Đáp án đúng là: A
Khi góc tới bằng 0° thì góc khúc xạ cũng bằng 0°.
Câu 30:
Đặt một vật sáng AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là
Đáp án đúng là: A
Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
Câu 31:
Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 8 cm. Thấu kính cho ảo ảnh khi
Đáp án đúng là: A
Thấu kính cho ảnh ảo khi vật nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
Câu 32:
Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’ ngược chiều và cao bằng vật AB. Điều nào sau đây là đúng nhất?
Đáp án đúng là: B
Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ hội tụ cho ảnh A’B’ ngược chiều và cao bằng vật AB thì khi này vật cách thấu kính OA = 2f.
Câu 33:
Tia sáng nào sau đây truyền không đúng khi đi qua thấu kính phân kỳ?
Đáp án đúng là: C
Đối với thấu kính phân kì chùm tia qua quang tâm luôn truyền thẳng.
Câu 34:
Biết tiêu cự của kính cận thị bằng khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt. Thấu kính nào dưới đây có thể làm kính cận thị?
Đáp án đúng là: A
Biết tiêu cự của kính cận thị bằng khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt thì thấu kính phân kì có tiêu cự 40 cm là có thể làm kính cận thị.
Câu 35:
Ảnh của một vật khi nhìn qua kính lúp là
Đáp án đúng là: B
Kính lúp là thấu kính hội tụ, ảnh của một vật khi nhìn qua kính lúp là ảnh ảo, lớn hơn vật.
Câu 36:
Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau. Thể thủy tinh của mắt:
Đáp án đúng là: C
Thể thủy tinh của mắt là một thấu kính hội tụ có độ cong thay đổi được nên có tiêu cự có thể thay đổi được.
Câu 37:
Một người bị cận thị, khi không đeo kính có thể nhìn rõ vật xa mắt nhất là 50 cm. Người đó phải đeo kính cận có tiêu cự là
Đáp án đúng là: C
Một người bị cận thị, khi không đeo kính có thể nhìn rõ vật xa mắt nhất là 50 cm người đó phải đeo kính cận có tiêu cự là 50 cm.
Câu 38:
Độ bội giác của một kính lúp là 5. Tiêu cự của kính có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
Đáp án đúng là: B
Áp dụng công thức:
Câu 39:
Một tờ giấy màu vàng được chiếu sáng bằng một bóng đèn điện dây tóc. Nếu nhìn tờ giấy đó qua hai tấm kính lọc màu đỏ và màu vàng chồng lên nhau thì ta thấy tờ giấy màu gì?
Đáp án đúng là: D
Nếu nhìn tờ giấy đó qua hai tấm kính lọc màu đỏ và màu vàng chồng lên nhau thì ta thấy tờ giấy là đen, vì khi đó ánh sáng không qua được hai tấm kính.
Câu 40:
Trong bốn nguồn sáng sau đây, nguồn nào không phát ánh sáng trắng?
Đáp án đúng là: C
Đèn LED phát ánh sáng màu nên nó là nguồn không phát ánh sáng trắng.