Ngữ pháp: Thì hiện tại đơn và Thì hiện tại tiếp diễn
-
1274 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
It’s 7 o’clock in the morning, my mother …………… in the kitchen.
Trả lời:
Ta thấy cụm từ “It’s 7 o’clock in the morning” cho biết một mốc thời gian xác định ở hiện tại và lúc này sự việc phải đang diễn ra nên ta chọn thì hiện tại tiếp diễn.
Cấu trúc: S + is/ am/are + Ving
=> It’s 7 o’clock in the morning, my mother is cooking in the kitchen.
Tạm dịch: Giờ là 7 giờ sáng, mẹ tôi đang nấu ăn ở trong bếp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
It's 10 o'clock in the morning. Sarah ______ in her room. She ______ her homework.
Trả lời:
- Động từ “tobe” không chia ở hình thức tiếp diễn =>chia ở thì hiện tại đơn để diễn tả một thực tế ở hiện tại.
- Vế sau dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
- Chủ ngữ "Sarah" số ít =>chia tobe số ít
=> It's 10 o'clock in the morning. Sarah is in her room. She is doing her homework.
Tạm dịch: Bây giờ là 10 giờ sáng. Sarah đang ở trong phòng. Cô ấy đang làm bài tập về nhà.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
Now we ________ on the beach. The weather _____ great!
Trả lời:
- Câu trước dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “now” (bây giờ) để diễn tả hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
- Câu sau đưa ra nhận xét, chỉ thực tế ở hiện tại =>chia thì hiện tại đơn
- Chủ ngữ “we” là số nhiều =>chia tobe số nhiều
- Chủ ngữ “the weather” là số ít =>dùng tobe là "is"
=>Now we are lying on the beach. The weather is great!
Tạm dịch: Bây giờ chúng tôi đang nằm trên bãi biển. Thời tiết thì rất tuyệt vời!
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
Don't forget to take your umbrella with you to London. You know it always ______ in England.
Trả lời:
Câu trên diễn tả một sự thật, 1 sự việc mang tính chất lặp lại =>chia động từ ở thì hiện tại đơn
Chủ ngữ là it =>rains
=>Don't forget to take your umbrella with you to London. You know it always rains in England.
Tạm dịch: Đừng quên mang ô đến London. Bạn biết đấy trời rất hay mưa ở Anh.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
We usually _________books, _________to music or _______TV.
Trả lời:
- Dùng thì hiện tại đơn với trạng từ “usually” (thường thường) để diễn tả những hành động thường làm ở hiện tại.
- Chủ ngữ “we” là số nhiều =>các động từ giữ nguyên không chia
=>We usually read books, listen to music or watch TV.
Tạm dịch: Chúng tôi thường đọc sách, nghe nhạc hoặc xem TV.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
Eric, _______ hockey competitively or just for fun?
Trả lời:
Trong câu có trạng từ chỉ tần suất usually (thường thường) =>dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn =>chọn A
Câu B là thì hiện tại tiếp diễn (be+V_ing),
câu C là thì tương lai đơn (will+V_infi)
và D là thì hiện tại hoàn thành (have+V_PII)
=>Eric, do you usually play hockey competitively or just for fun?
Tạm dịch: Eric, bạn có thường chơi khúc côn cầu cạnh tranh hay chỉ để giải trí?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
My parents normally __________ breakfast at 7:00 a.m.
Trả lời:
Ta thấy trạng từ normally là một dấu hiệu của thì hiện tại đơn nên đáp án C và D loại vì đây là 2 cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn.
Chủ ngữ my parents là ngôi 3 số nhiều nên động từ eat giữ nguyên không chia.
=> My parents normally eat breakfast at 7:00 a.m.
Tạm dịch: Bố mẹ tôi thường ăn sáng lúc 7 giờ sáng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
People _______ English in most of Canada.
Trả lời:
Ta thấy câu diễn tả 1 sự thật ở hiện tại nên phải sử dụng thì hiện tại đơn
Công thức: S + V(s/es)
=>People speak English in most of Canada.
Tạm dịch: Mọi người nói tiếng Anh ở hầu hết mọi nơi ở Canada.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9:
Listen! I think someone _______ (knock) at the door.
Trả lời:
Dấu hiệu: Động từ “Listen!”(nghe kìa) =>Dùng thì hiện tại tiếp diễn
=>Listen! I think someone is knocking at the door.
Tạm dịch: Nghe kìa! Tôi nghĩ là có ai đó đang gõ cửa.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
The farmers______ in the field at the monent.
Trả lời:
Dấu hiệu: Trạng từ “at the moment” (ngay lúc này) =>dùng thì hiện tại tiếp diễn.
Cấu trúc: S + is/ am/ are + Ving
=>The farmers are working in the field at the moment.
Tạm dịch: Ngay lúc này, những người nông dân đang làm việc trên cánh đồng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
She isn’t here. She ______ in the living room.
Trả lời:
Dựa vào câu trước, ta xác định câu 2 diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
Công thức: S + is/am/are + V-ing
=>She isn’t here. She is sitting in the living room.
Tạm dịch: Cô ấy không ở đây. Cô ấy đang ngồi ở phòng khách.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12:
She ________her dirty socks on the floor for me to pick up! Who _____ I am? Her maid?
Trả lời:
Trạng từ “always” (luôn luôn) chỉ sự phàn nàn, bực mình =>chia ở thì hiện tại tiếp diễn
Chủ ngữ “she” là số ít =>is always leaving
Vế sau diễn tả sự việc ở hiện tại vì động từ think không chia thì tiếp diễn
chủ ngữ là she nên động từ khuyết thiếu là does
=> She isalways leaving her dirty socks on the floor for me to pick up! Who does she think I am? Her maid?
Tạm dịch: Cô ấy luôn để những chiếc tất bẩn trên sàn nhà để tôi nhặt! Cô ấy nghĩ tôi là ai chứ? Người hầu của cô ấy à?
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13:
Everyday, my father _______at 5.00 a.m, but today he ____ at 6.00 am.
Trả lời:
- Vế trước diễn tả hành động lặp đi lặp lại hàng ngày như một thói quen (everyday) nhưng đột nhiên hôm nay lại khác thường (today) =>vế trước chia hiện tại đơn còn vế sau chia hiện tại tiếp diễn
=> Everyday, my father gets up at 5.00 a.m, but today he is getting up at 6.00 am.
Tạm dịch: Hàng ngày bố tôi hay thức dậy lúc 5 giờ sáng, nhưng hôm nay bố thức dậy lúc 6 giờ sáng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14:
My brothers_______ my clothes without asking me, which ______ me angry.
Trả lời:
- Vế trước dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “constantly” để diễn tả sự không hài lòng, bực mình hay phàn nàn về việc gì;
- Chủ ngữ “my brothers” là số nhiều =>chia tobe số nhiều
- Đại từ quan hệ “which” thay thế cho cả mệnh đề đứng trước, giữ vai trò làm chủ ngữ số ít, chỉ thực tế ở hiện tại nên động từ “make” chia số ít ở thì hiện tại đơn để diễn tả hành động thường xuyên xảy ra.
=>My brothers are constantly borrowing my clothes without asking me, which makes me angry.
Tạm dịch: Các em trai luôn mượn quần áo của tôi mà không xin phép, điều này làm tôi bực mình.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15:
Tomorrow ________ Monday.
Trả lời:
- Câu chỉ một sự thật hiển nhiên =>dùng thì HTĐ
- Cấu trúc thì HTĐ của động từ tobe:
Chủ ngữ + am/are/is (not) + bổ ngữ
"Tomorrow" là danh từ không đếm được =>dùng động từ tobe là "is"
=>Tomorrow is Monday.
Tạm dịch: Ngày mai là Thứ hai.
Đáp án cần chọn là: C