Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Tiếng anh English Discovery Reading điền từ: Talking to the world

Reading điền từ: Talking to the world

Reading điền từ: Talking to the world

  • 346 lượt thi

  • 21 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

the Zimbezi River, which (2)______ the border between Zambia and Zimbabe.

Xem đáp án

Trả lời:

Mệnh đề quan hệ chỉ sự thật ở hiện tại trong đó which thay thế cho danh từ số ít (the Zimbezi River – sông Zimbezi) nên động từ thêm đuôi –s/es

=> which forms the border between Zambia and Zimbabwe.

Tạm dịch:

sông Zimbezi ,tạo thành biên giới giữa Zambia và Zimbabwe.

 Đáp án cần chọn là: C


Câu 3:

Some people think it is one of the most beautiful sights (3)_____  the world.

Xem đáp án

Trả lời:

- Cụm từ in the world: trên thế giới.

=> Some people think it is one of the most beautiful sights in the world.

Tạm dịch:

Một số người nghĩ rằng đó là một trong những điểm tham quan đẹp nhất trên thế giới. 

Đáp án cần chọn là: A


Câu 4:

Upstream, the river  (4)______ through a wide valley.

Xem đáp án

Trả lời:

Câu diễn tả một sự thật hiển nhiên ở hiện tại =>chia ở thì hiện tại đơn.

Chủ ngữ là danh từ số ít - the river (con sông) =>động từ thêm đuôi –s

=> Upstream, the river flows through a wide valley.

Tạm dịch:

Trên thượng nguồn, dòng sông chảy qua một thung lũng rộng.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 5:

You could probably (5)_____ Victoria Falls from 25 to 40 miles away

Xem đáp án

Trả lời:

Could là động từ khuyết thiếu =>sau could+V_infi

=> You could probably see Victoria Falls from 25 to 40 miles away..

Tạm dịch:

Bạn có thể quan sát Victoria Falls từ cách xa 25-40 dặm

Đáp án cần chọn là: A


Câu 6:

You could probably see Victoria Falls from 25 to 40 miles away  see its spray rising 1 000 feet into the air (6)_____ seven miles away.

Xem đáp án

Trả lời:

Get: có được

From: từ

Of: của

=> You could probably see Victoria Falls from 25 to 40 miles away see its spray rising 1 000 feet into the air from seven miles away.

Tạm dịch:

Bạn có thể quan sát Victoria Falls từ cách xa 25-40 dặm để thấy những bọt nước của nó bay lên  1 000 feet vào không khí từ cách xa bảy dặm.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 7:

Long before you even see the waterfalls you can (7) _____ the roaring of the water.

Xem đáp án

Trả lời:

Touch: chạm, động vào

Hear: nghe

Watch: nhìn

=> Long before you even see the waterfalls you can hear the roaring of the water.

Tạm dịch:

Lâu rồi bạn mới có thể nhìn thấy những thác nước mà bạn có thể nghe thấy tiếng nước chảy ầm ầm.

Đáp án: B 

Đáp án cần chọn là: B


Câu 8:

Victoria Falls was (8)___  by David Livingstone in 1855.

Xem đáp án

Trả lời:

Cấu trúc câu bị động: be+V_PII, discover (phát hiện, khám phá) có quá khứ phân từ là discovered

=> Victoria Falls was discovered by David Livingstone in 1855.

Tạm dịch:

Thác Victoria được phát hiện bởi David Livingstone  vào năm 1855.

 Bài viết đầy đủ 

Xem Bài Dịch 

Một trong những thác nước lớn nhất trên thế giới nằm trên sông Zimbezi, tạo thành biên giới giữa Zambia và Zimbabe. Một số người nghĩ rằng đó là một trong những điểm tham quan đẹp nhất trên thế giới. Trên thượng nguồn, dòng sông chảy qua một thung lũng rộng. Bạn có thể quan sát thác Victoria từ cách xa 25-40 dặm và xem bọt nước của nó bay lên 1 000 feet vào không khí từ cách xa bảy dặm. Lâu rồi bạn mới có thể nhìn thấy những thác nước mà bạn có thể nghe thấy tiếng nước chảy ầm ầm. Thác Victoria được David Livingstone phát hiện vào năm 1855. Thác được đặt tên để vinh danh Nữ hoàng Victoria. Không có gì phải nghi ngờ rằng Thác Victoria là một Kỳ quan của Thế giới tự nhiên.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 10:

.

Ha Noi is a large city now, and there are many places worth (2) _____.

Xem đáp án

Trả lời:

Cấu trúc: be worth Ving: đáng/ xứng đáng để làm gì

=>Ha Noi is a large city now, and there are many places worth (2) seeing.

Tạm dịch: Hà Nội hiện nay là một thành phố rộng lớn, và có rất nhiều nơi đáng để khám phá.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

Besides, you can enjoy the Vietnamese food, (3) _______, grilled fish, spring rolls, steamed rolls and “pho”; - a special dish of Viet Nam. 

Xem đáp án

Trả lời:

Khi dùng để liệt kê sự vật sự việc, ta sử dụng cụm từ “such as”

=>Besides, you can enjoy the Vietnamese food, (3) such as, grilled fish, spring rolls, steamed rolls and “pho”; - a special dish of Viet Nam.

Tạm dịch: Ngoài ra, bạn có thể thưởng thức các món ăn Việt Nam, như cá nướng, chả giò, chả hấp và “phở”; - một món ăn đặc sản của Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 12:

However, I would like to recommend that you (4) _______visit Ha Long Bay and Sa Pa

Xem đáp án

Trả lời:

A. can : có thể

B. should: nên

C. must: phải

D. may: có thể

=>However, I would like to recommend that you (4) should visit Ha Long Bay and Sa Pa 

Tạm dịch: Tuy nhiên, tôi muốn khuyên bạn nên đến thăm Vịnh Hạ Long và Sa Pa

Đáp án cần chọn là: B


Câu 13:

I hope you (5) ________have a nice holiday in Viet Nam.

Xem đáp án

Trả lời:

A. have to: phải

B. may: có thể

C. will: sẽ

D. must: phải

=>I hope you (5) will have a nice holiday in Viet Nam.

Tạm dịch: Tôi hy vọng bạn sẽ có một kỳ nghỉ tốt đẹp tại Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: C

Bài đọc hoàn chỉnh

Dear Mary,

I’m very glad to know that you are going to visit Ha Noi this summer. Would you like me to tell you something (1) about Ha Noi before you go?

Well, Ha Noi is a cultural and political center of Viet Nam. In Ha Noi, you can find ancient houses and modern buildings. Ha Noi is a large city now, and there are many places worth (2) seeing. You can visit Ho Chi Minh’s Mausoleum, One-Pillar Pagoda, Kiem Lake and West Lake. Besides, you can enjoy the Vietnamese food, (3) such as, grilled fish, spring rolls, steamed rolls and “pho”; - a special dish of Viet Nam. However, I would like to recommend that you (4) should visit Ha Long Bay and Sa Pa because these places attract a lot of visitors due to their magnificent caves, beautiful limestone islands and natural landscapes in Ha Long Bay and their tribal villages, nice mountain slopes and jungles streams in Sa Pa.

I am looking forward to seeing you in Ha Noi and I hope you (5) will have a nice holiday in Viet Nam.

Love

Lan

Xem Bài Dịch

Mary thân yêu,

Tôi rất vui khi biết rằng bạn sẽ đến thăm Hà Nội vào mùa hè này. Bạn có muốn tôi kể cho bạn vài điều về Hà Nội trước khi bạn đi không?

Hà Nội là trung tâm văn hóa, chính trị của Việt Nam. Tại Hà Nội, bạn có thể tìm thấy những ngôi nhà cổ kính và những tòa nhà hiện đại. Hà Nội hiện nay là một thành phố rộng lớn, và có rất nhiều nơi đáng để khám phá. Bạn có thể đến thăm Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Chùa Một Cột, Hồ Gươm và Hồ Tây. Ngoài ra, bạn có thể thưởng thức các món ăn Việt Nam, như cá nướng, chả giò, chả hấp và “phở”; - một món ăn đặc sản của Việt Nam. Tuy nhiên, tôi muốn khuyên bạn nên đến thăm Vịnh Hạ Long và Sa Pa vì những nơi này thu hút rất nhiều du khách do có hang động kỳ vĩ, đảo đá vôi đẹp và cảnh quan thiên nhiên ở Vịnh Hạ Long và các làng bộ tộc của họ, tốt đẹp. sườn núi và suối trong rừng ở Sa Pa.

Tôi rất mong được gặp các bạn ở Hà Nội và tôi hy vọng các bạn sẽ có một kỳ nghỉ tốt đẹp tại Việt Nam.

Yêu và quý

Lan


Câu 15:

But, it seems the opinions are divided among (2)____.

Xem đáp án

Trả lời:

Sau among (ở giữa) là danh từ số nhiều => travelers (những người du lịch)

=> But, it seems the opinions are divided among travelers

Tạm dịch: Nhưng, dường như các ý kiến bị chia rẽ giữa các du khách

Đáp án cần chọn là: A


Câu 16:

There are more (3) ____ 1,600 islets in the bay,

Xem đáp án

Trả lời:

Cụm từ more than + numbers (nhiều hơn + …)

=>There are more (3) than 1,600 islets in the bay,

Tạm dịch: Có hơn 1.600 đảo nhỏ trong vịnh

Đáp án cần chọn là: D


Câu 17:

their limestone worn down by 500 million years of (4) ____ downpours,

Xem đáp án

Trả lời:

Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ downpour (mưa lớn)

- tropical (adj): nhiệt đới

=>their limestone worn down by 500 million years of tropical downpours

Tạm dịch: đá vôi của chúng bị bào mòn bởi những mưa nhiệt đới 500 triệu năm

Đáp án cần chọn là: B


Câu 18:

Some of the islands are hollow, creating (5)_____ caves.

Xem đáp án

Trả lời:

Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ caves (hang động)

=>majestic (adj, tráng lệ)

=>Some of the islands are hollow, creating majestic caves.

Tạm dịch: Một số hòn đảo rỗng, tạo ra những hang động hùng vĩ.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 19:

At the centre of the bay, there ____ 775 of the formations in an area of just 330 square kilometers

Xem đáp án

Trả lời:

Câu này giới thiệu có 775 cấu trúc ở giữa vịnh =>dùng cấu trúc there are

=> At the centre of the bay there are 775 of the formations in an area of just 330 square kilometers.

Tạm dịch: Tại trung tâm của vịnh có 775 cấu trúc được tạo trong một khu vực chỉ rộng 330 km2.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 20:

an invitation (7) ____ travelers to board a traditional Vietnamese junk-boat ...

Xem đáp án

Trả lời:

Cụm từ: an invitation for sb (lời mời cho ai)

=>an invitation for travelers to board a traditional Vietnamese junk-boat

Tạm dịch: một lời mời cho du khách lên một chiếc thuyền buồm truyền thống của Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 21:

an invitation for travelers to board a traditional Vietnamese junk-boat and (8) ____ the bay, it’s islands, caves, and floating villages.

Xem đáp án

Trả lời:

Từ and là liên từ dùng để nối 2 cụm từ có cấu tạo giống nhau, vế trước là động từ ở dạng nguyên mẫu (board) nên sau and cũng là một động từ nguyên mẫu

=>explore (v, khám phá)

=> an invitation for travelers to board a traditional Vietnamese junk-boat and (8) explore the bay, it’s islands, caves, and floating villages.

Tạm dịch: một lời mời cho du khách lên một chiếc thuyền buồm truyền thống của Việt Nam và khám phá vịnh, đó là những hòn đảo, hang động và những ngôi làng nổi.

Xem Bài Dịch 

Vẻ đẹp độc đáo của vịnh với các núi đá vôi khiến nó dĩ nhiên khi được thêm vào danh sách Di sản Thế giới của UNESCO. Nhưng, có vẻ như các ý kiến được chia cho các du khách.

Có hơn 1.600 đảo nhỏ trong vịnh, đá vôi của chúng bị bào mòn bởi mưa nhiệt đới 500 triệu năm và đứng đầu bởi sự phát triển của rừng rậm. Một số hòn đảo rỗng, tạo ra những hang động hùng vĩ. Một số đảo lớn hơn có hồ riêng.

Tại trung tâm của vịnh, có 775 cấu trúc được tạo trong một khu vực chỉ rộng 330 km2 - một lời mời cho khách du lịch lên một chiếc thuyền rác truyền thống của Việt Nam và khám phá vịnh, đảo, hang động và làng nổi.

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương