Reading điền từ: Talking to the world
-
346 lượt thi
-
21 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
One of the (1)___ waterfalls in the world lies on the Zimbezi River, which (2)______ the border between Zambia and Zimbabe. Some people think it is one of the most beautiful sights (3)_____ the world. Upstream, the river (4)______ through a wide valley. You could probably (5)_____ Victoria Falls from 25 to 40 miles away and see its spray rising 1 000 feet into the air (6)_____ seven miles away. Long before you even see the waterfalls you can (7) _____ the roaring of the water. Victoria Falls was (8)___ by David Livingstone in 1855. The falls were named in honor of Queen Victoria. There is no doubt that Victoria Falls is a Wonder of The Natural World.
One of the (1)___ waterfalls in the world lies on the Zimbezi River
Trả lời:
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n
=> One of the greatest waterfalls in the world lies on the Zambezi River.
Tạm dịch:
Một trong những thác nước lớn nhất trên thế giới nằm trên sông Zambezi.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
the Zimbezi River, which (2)______ the border between Zambia and Zimbabe.
Trả lời:
Mệnh đề quan hệ chỉ sự thật ở hiện tại trong đó which thay thế cho danh từ số ít (the Zimbezi River – sông Zimbezi) nên động từ thêm đuôi –s/es
=> which forms the border between Zambia and Zimbabwe.
Tạm dịch:
sông Zimbezi ,tạo thành biên giới giữa Zambia và Zimbabwe.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3:
Some people think it is one of the most beautiful sights (3)_____ the world.
Trả lời:
- Cụm từ in the world: trên thế giới.
=> Some people think it is one of the most beautiful sights in the world.
Tạm dịch:
Một số người nghĩ rằng đó là một trong những điểm tham quan đẹp nhất trên thế giới.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
Upstream, the river (4)______ through a wide valley.
Trả lời:
Câu diễn tả một sự thật hiển nhiên ở hiện tại =>chia ở thì hiện tại đơn.
Chủ ngữ là danh từ số ít - the river (con sông) =>động từ thêm đuôi –s
=> Upstream, the river flows through a wide valley.
Tạm dịch:
Trên thượng nguồn, dòng sông chảy qua một thung lũng rộng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5:
You could probably (5)_____ Victoria Falls from 25 to 40 miles away
Trả lời:
Could là động từ khuyết thiếu =>sau could+V_infi
=> You could probably see Victoria Falls from 25 to 40 miles away..
Tạm dịch:
Bạn có thể quan sát Victoria Falls từ cách xa 25-40 dặm
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
You could probably see Victoria Falls from 25 to 40 miles away see its spray rising 1 000 feet into the air (6)_____ seven miles away.
Trả lời:
Get: có được
From: từ
Of: của
=> You could probably see Victoria Falls from 25 to 40 miles away see its spray rising 1 000 feet into the air from seven miles away.
Tạm dịch:
Bạn có thể quan sát Victoria Falls từ cách xa 25-40 dặm để thấy những bọt nước của nó bay lên 1 000 feet vào không khí từ cách xa bảy dặm.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Long before you even see the waterfalls you can (7) _____ the roaring of the water.
Trả lời:
Touch: chạm, động vào
Hear: nghe
Watch: nhìn
=> Long before you even see the waterfalls you can hear the roaring of the water.
Tạm dịch:
Lâu rồi bạn mới có thể nhìn thấy những thác nước mà bạn có thể nghe thấy tiếng nước chảy ầm ầm.
Đáp án: B
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Victoria Falls was (8)___ by David Livingstone in 1855.
Trả lời:
Cấu trúc câu bị động: be+V_PII, discover (phát hiện, khám phá) có quá khứ phân từ là discovered
=> Victoria Falls was discovered by David Livingstone in 1855.
Tạm dịch:
Thác Victoria được phát hiện bởi David Livingstone vào năm 1855.
Bài viết đầy đủ
Xem Bài Dịch
Một trong những thác nước lớn nhất trên thế giới nằm trên sông Zimbezi, tạo thành biên giới giữa Zambia và Zimbabe. Một số người nghĩ rằng đó là một trong những điểm tham quan đẹp nhất trên thế giới. Trên thượng nguồn, dòng sông chảy qua một thung lũng rộng. Bạn có thể quan sát thác Victoria từ cách xa 25-40 dặm và xem bọt nước của nó bay lên 1 000 feet vào không khí từ cách xa bảy dặm. Lâu rồi bạn mới có thể nhìn thấy những thác nước mà bạn có thể nghe thấy tiếng nước chảy ầm ầm. Thác Victoria được David Livingstone phát hiện vào năm 1855. Thác được đặt tên để vinh danh Nữ hoàng Victoria. Không có gì phải nghi ngờ rằng Thác Victoria là một Kỳ quan của Thế giới tự nhiên.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
Dear Mary,
I’m very glad to know that you are going to visit Ha Noi this summer. Would you like me to tell you something (1) ______ Ha Noi before you go?
Well, Ha Noi is a cultural and political center of Viet Nam. In Ha Noi, you can find ancient houses and modern buildings. Ha Noi is a large city now, and there are many places worth (2) _____. You can visit Ho Chi Minh’s Mausoleum, One-Pillar Pagoda, Kiem Lake and West Lake. Besides, you can enjoy the Vietnamese food, (3) _____________, grilled fish, spring rolls, steamed rolls and “pho”; - a special dish of Viet Nam. However, I would like to recommend that you (4) _______visit Ha Long Bay and Sa Pa because these places attract a lot of visitors due to their magnificent caves, beautiful limestone islands and natural landscapes in Ha Long Bay and their tribal villages, nice mountain slopes and jungles streams in Sa Pa.
I am looking forward to seeing you in Ha Noi and I hope you (5) have a nice holiday in Viet Nam.
Love
Lan
Would you like me to tell you something (1) ______ Ha Noi before you go?
Trả lời:
Tell somebody about something: kể cho ai về cái gì
=>Would you like me to tell you something (1) about Ha Noi before you go?
Tạm dịch: Bạn có muốn tôi kể cho bạn vài điều về Hà Nội trước khi bạn đi không?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:
.
Ha Noi is a large city now, and there are many places worth (2) _____.
Trả lời:
Cấu trúc: be worth Ving: đáng/ xứng đáng để làm gì
=>Ha Noi is a large city now, and there are many places worth (2) seeing.
Tạm dịch: Hà Nội hiện nay là một thành phố rộng lớn, và có rất nhiều nơi đáng để khám phá.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
Besides, you can enjoy the Vietnamese food, (3) _______, grilled fish, spring rolls, steamed rolls and “pho”; - a special dish of Viet Nam.
Trả lời:
Khi dùng để liệt kê sự vật sự việc, ta sử dụng cụm từ “such as”
=>Besides, you can enjoy the Vietnamese food, (3) such as, grilled fish, spring rolls, steamed rolls and “pho”; - a special dish of Viet Nam.
Tạm dịch: Ngoài ra, bạn có thể thưởng thức các món ăn Việt Nam, như cá nướng, chả giò, chả hấp và “phở”; - một món ăn đặc sản của Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
However, I would like to recommend that you (4) _______visit Ha Long Bay and Sa Pa
Trả lời:
A. can : có thể
B. should: nên
C. must: phải
D. may: có thể
=>However, I would like to recommend that you (4) should visit Ha Long Bay and Sa Pa
Tạm dịch: Tuy nhiên, tôi muốn khuyên bạn nên đến thăm Vịnh Hạ Long và Sa Pa
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13:
I hope you (5) ________have a nice holiday in Viet Nam.
Trả lời:
A. have to: phải
B. may: có thể
C. will: sẽ
D. must: phải
=>I hope you (5) will have a nice holiday in Viet Nam.
Tạm dịch: Tôi hy vọng bạn sẽ có một kỳ nghỉ tốt đẹp tại Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: C
Bài đọc hoàn chỉnh
Dear Mary,
I’m very glad to know that you are going to visit Ha Noi this summer. Would you like me to tell you something (1) about Ha Noi before you go?
Well, Ha Noi is a cultural and political center of Viet Nam. In Ha Noi, you can find ancient houses and modern buildings. Ha Noi is a large city now, and there are many places worth (2) seeing. You can visit Ho Chi Minh’s Mausoleum, One-Pillar Pagoda, Kiem Lake and West Lake. Besides, you can enjoy the Vietnamese food, (3) such as, grilled fish, spring rolls, steamed rolls and “pho”; - a special dish of Viet Nam. However, I would like to recommend that you (4) should visit Ha Long Bay and Sa Pa because these places attract a lot of visitors due to their magnificent caves, beautiful limestone islands and natural landscapes in Ha Long Bay and their tribal villages, nice mountain slopes and jungles streams in Sa Pa.
I am looking forward to seeing you in Ha Noi and I hope you (5) will have a nice holiday in Viet Nam.
Love
Lan
Xem Bài Dịch
Mary thân yêu,
Tôi rất vui khi biết rằng bạn sẽ đến thăm Hà Nội vào mùa hè này. Bạn có muốn tôi kể cho bạn vài điều về Hà Nội trước khi bạn đi không?
Hà Nội là trung tâm văn hóa, chính trị của Việt Nam. Tại Hà Nội, bạn có thể tìm thấy những ngôi nhà cổ kính và những tòa nhà hiện đại. Hà Nội hiện nay là một thành phố rộng lớn, và có rất nhiều nơi đáng để khám phá. Bạn có thể đến thăm Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Chùa Một Cột, Hồ Gươm và Hồ Tây. Ngoài ra, bạn có thể thưởng thức các món ăn Việt Nam, như cá nướng, chả giò, chả hấp và “phở”; - một món ăn đặc sản của Việt Nam. Tuy nhiên, tôi muốn khuyên bạn nên đến thăm Vịnh Hạ Long và Sa Pa vì những nơi này thu hút rất nhiều du khách do có hang động kỳ vĩ, đảo đá vôi đẹp và cảnh quan thiên nhiên ở Vịnh Hạ Long và các làng bộ tộc của họ, tốt đẹp. sườn núi và suối trong rừng ở Sa Pa.
Tôi rất mong được gặp các bạn ở Hà Nội và tôi hy vọng các bạn sẽ có một kỳ nghỉ tốt đẹp tại Việt Nam.
Yêu và quý
Lan
Câu 14:
The unique beauty of the bay with its karsts make it a natural to be added to UNESCO’s World (1) ____ listing. But, it seems the opinions are divided among (2)____.
There are more (3) ____ 1,600 islets in the bay, their limestone worn down by 500 million years of (4) ____ downpours, and topped by thick jungle growth. Some of the islands are hollow, creating (5)_____ caves. Some of the larger islands have their own lakes.
At the centre of the bay there (6) _____ 775 of the formations in an area of just 330 square kilometers - an invitation (7) ____ travelers to board a traditional Vietnamese junk-boat and (8) ____ the bay, it’s islands, caves, and floating villages.
The unique beauty of the bay with its karsts make it a natural to be added to UNESCO’s World (1) ____ listing.
Trả lời:
Cụm từ UNESCO’s World Heritage (Di sản thế giới UNESCO)
=>The unique beauty of the bay with its karsts make it a natural to be added to UNESCO’s World Heritage listing.
Tạm dịch: Vẻ đẹp độc đáo của vịnh với các núi đá vôi khiến nó dĩ nhiên được thêm vào danh sách Di sản Thế giới của UNESCO.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
But, it seems the opinions are divided among (2)____.
Trả lời:
Sau among (ở giữa) là danh từ số nhiều => travelers (những người du lịch)
=> But, it seems the opinions are divided among travelers
Tạm dịch: Nhưng, dường như các ý kiến bị chia rẽ giữa các du khách
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16:
There are more (3) ____ 1,600 islets in the bay,
Trả lời:
Cụm từ more than + numbers (nhiều hơn + …)
=>There are more (3) than 1,600 islets in the bay,
Tạm dịch: Có hơn 1.600 đảo nhỏ trong vịnh
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17:
their limestone worn down by 500 million years of (4) ____ downpours,
Trả lời:
Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ downpour (mưa lớn)
- tropical (adj): nhiệt đới
=>their limestone worn down by 500 million years of tropical downpours
Tạm dịch: đá vôi của chúng bị bào mòn bởi những mưa nhiệt đới 500 triệu năm
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18:
Some of the islands are hollow, creating (5)_____ caves.
Trả lời:
Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ caves (hang động)
=>majestic (adj, tráng lệ)
=>Some of the islands are hollow, creating majestic caves.
Tạm dịch: Một số hòn đảo rỗng, tạo ra những hang động hùng vĩ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19:
At the centre of the bay, there ____ 775 of the formations in an area of just 330 square kilometers
Trả lời:
Câu này giới thiệu có 775 cấu trúc ở giữa vịnh =>dùng cấu trúc there are
=> At the centre of the bay there are 775 of the formations in an area of just 330 square kilometers.
Tạm dịch: Tại trung tâm của vịnh có 775 cấu trúc được tạo trong một khu vực chỉ rộng 330 km2.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20:
an invitation (7) ____ travelers to board a traditional Vietnamese junk-boat ...
Trả lời:
Cụm từ: an invitation for sb (lời mời cho ai)
=>an invitation for travelers to board a traditional Vietnamese junk-boat
Tạm dịch: một lời mời cho du khách lên một chiếc thuyền buồm truyền thống của Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21:
an invitation for travelers to board a traditional Vietnamese junk-boat and (8) ____ the bay, it’s islands, caves, and floating villages.
Trả lời:
Từ and là liên từ dùng để nối 2 cụm từ có cấu tạo giống nhau, vế trước là động từ ở dạng nguyên mẫu (board) nên sau and cũng là một động từ nguyên mẫu
=>explore (v, khám phá)
=> an invitation for travelers to board a traditional Vietnamese junk-boat and (8) explore the bay, it’s islands, caves, and floating villages.
Tạm dịch: một lời mời cho du khách lên một chiếc thuyền buồm truyền thống của Việt Nam và khám phá vịnh, đó là những hòn đảo, hang động và những ngôi làng nổi.
Xem Bài Dịch
Vẻ đẹp độc đáo của vịnh với các núi đá vôi khiến nó dĩ nhiên khi được thêm vào danh sách Di sản Thế giới của UNESCO. Nhưng, có vẻ như các ý kiến được chia cho các du khách.
Có hơn 1.600 đảo nhỏ trong vịnh, đá vôi của chúng bị bào mòn bởi mưa nhiệt đới 500 triệu năm và đứng đầu bởi sự phát triển của rừng rậm. Một số hòn đảo rỗng, tạo ra những hang động hùng vĩ. Một số đảo lớn hơn có hồ riêng.
Tại trung tâm của vịnh, có 775 cấu trúc được tạo trong một khu vực chỉ rộng 330 km2 - một lời mời cho khách du lịch lên một chiếc thuyền rác truyền thống của Việt Nam và khám phá vịnh, đảo, hang động và làng nổi.
Đáp án cần chọn là: B