Thứ năm, 26/12/2024
IMG-LOGO

Reading: All about food

Reading: All about food

  • 261 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

I usually (2) _________cereal with milk or sometimes I have toast and jam, but the weekend is different!

Xem đáp án

Trả lời:

Dấu hiệu: usually ->dùng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen lặp đi lặp lại

Cấu trúc: S + V(s,es)

Chủ ngữ I nên động từ giữ nguyên

=>I usually (2) have cereal with milk or sometimes I have toast and jam, but the weekend is different!

Tạm dịch: Tôi thường có ngũ cốc với sữa hoặc đôi khi tôi có bánh mì nướng và mứt, nhưng cuối tuần thì khác!

Đáp án cần chọn là: C


Câu 3:

On Saturdays and Sundays, my dad (3) _____________an English breakfast for everyone in our family.

Xem đáp án

Trả lời:

eats (v) ăn

cooks (v) nấu

takes (v) lấy

makes (v) làm

Cụm từ: cook a breakfast: nấu bữa sáng

=>On Saturdays and Sundays, my dad (3) cooks an English breakfast for everyone in our family. 

Tạm dịch: Vào các ngày Thứ Bảy và Chủ Nhật, bố tôi nấu bữa sáng kiểu Anh cho mọi người trong gia đình chúng tôi.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4:

I (4) ________________orange juice and my mum and dad drink tea or coffee.

Xem đáp án

Trả lời:

eat (v) ăn

go (v) đi 

drink (v) uống

do (v) làm

=>  I (4) drink orange juice and my mum and dad drink tea or coffee.

Tạm dịch: Tôi uống nước cam và bố mẹ tôi uống trà hoặc cà phê.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 5:

I love breakfast on the weekend (5) _______________I have breakfast with my whole family.

Xem đáp án

Trả lời:

but: nhưng

because : bởi vì

so : vì vậy

and: và

2 mệnh đề có mối quan hệ nguyên nhân - kết quả nên liên từ phù hợp là because

=>I love breakfast on the weekend (5) because I have breakfast with my whole family.

Tạm dịch: Tôi thích ăn sáng vào cuối tuần vì tôi ăn sáng với cả gia đình.

Đáp án cần chọn là: B

 Bài đọc hoàn chỉnh

My favourite meal is breakfast. From Monday (1) to Friday I go to school early so I have a quick breakfast. I usually (2) have cereal with milk or sometimes I have toast and jam, but the weekend is different!

On Saturdays and Sundays, my dad (3) cooks an English breakfast for everyone in our family. A typical English breakfast is egg, bacon, sausages, tomatoes, mushrooms and baked beans (beans in tomato sauce). Then we have toast and jam. I (4) drink orange juice and my mum and dad drink tea or coffee. I love breakfast on the weekend (5) because I have breakfast with my whole family.

 

Xem Bài Dịch

Bữa ăn yêu thích của tôi là bữa sáng. Từ thứ Hai đến thứ Sáu, tôi đi học sớm nên ăn sáng nhanh. Tôi thường ăn ngũ cốc với sữa hoặc đôi khi tôi có bánh mì nướng và mứt, nhưng cuối tuần thì khác!

Vào các ngày Thứ Bảy và Chủ Nhật, bố tôi nấu bữa sáng kiểu Anh cho mọi người trong gia đình chúng tôi. Bữa sáng điển hình của người Anh là trứng, thịt xông khói, xúc xích, cà chua, nấm và đậu nướng (đậu sốt cà chua). Sau đó, chúng ta có bánh mì nướng và mứt. Tôi uống nước cam và bố mẹ tôi uống trà hoặc cà phê. Tôi thích ăn sáng vào cuối tuần vì tôi ăn sáng với cả gia đình.


Câu 6:

I have a small brunch ___________ 10:30.

Xem đáp án

Trả lời:

At + khoảng thời gian (vào lúc…)

=>I have a small brunch at 10:30.

Tạm dịch: Tôi có một bữa nửa buổi nhỏ lúc 10:30.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 7:

In the afternoon I eat fruit and a bar of cereals or a ______ of cake, occasionally.

Xem đáp án

Trả lời:

piece (n) miếng, mẩu

slice (n) miếng (cắt lát)

bunch (n) bó

packet (n) gói

=>In the afternoon I eat fruit and a bar of cereals or a piece of cake, occasionally.

Tạm dịch: Vào buổi chiều, tôi thỉnh thoảng ăn trái cây và một thanh ngũ cốc hoặc một miếng bánh ngọt.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

 I always ________ soup and bread, but before I go to bed I have supper: I drink tea and eat a biscuit.

Xem đáp án

Trả lời:

Dấu hiệu: always (luôn luôn) ->sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen hằng ngày

Cấu trúc: S + V (s,es)

=>I always eat soup and bread, but before I go to bed I have supper: I drink a tea and eat a biscuit.

Tạm dịch: Tôi luôn ăn súp và bánh mì, nhưng trước khi đi ngủ, tôi ăn tối: tôi uống trà và ăn bánh quy.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 9:

I like chips and pizza very much, _____I don't eat that very much - only once a month or so.

Xem đáp án

Trả lời:

because: bởi vì 

so : vì vậy

but : nhưng

and: và

Ta thấy 2 mệnh đề đối lập về nghĩa nên liên từ phù hợp là but

=>I like chips and pizza very much, but I don't eat that very much - only once a month or so. 

Tạm dịch: Tôi rất thích khoai tây chiên và pizza, nhưng tôi không ăn nhiều - chỉ một lần một tháng hoặc lâu hơn.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 10:

When I go to the doctor he says I have neither cholesterol nor diabetes, so I always leave the ________ with a big smile on my face!

Xem đáp án

Trả lời:

surgegy (n) phòng khám, phòng phẫu thuật

market (n) chợ

school (n) trường

museum (n) bảo tàng

=>When I go to the doctor he says I have neither cholesterol nor diabetes, so I always leave the surgery with a big smile on my face!

Tạm dịch: Tôi rất thích khoai tây chiên và pizza, nhưng tôi không ăn nhiều - chỉ một lần một tháng hoặc lâu hơn.

Đáp án cần chọn là: A

 Bài đọc hoàn chỉnh

I have a small brunch at 10:30. I eat yoghurt and three whole cookies. For lunch I usually have grilled fish or a steak with salad or vegetables. In the afternoon I eat fruit and a bar of cereals or a piece of cake, occasionally. At eight I have dinner. I always eat soup and bread, but before I go to bed I have supper: I drink a tea and eat a biscuit.

I like chips and pizza very much, but I don't eat that very much - only once a month or so. When I go to the doctor he says I have neither cholesterol nor diabetes, so I always leave the surgery with a big smile on my face!

Xem Bài Dịch

Tôi có một bữa nửa buổi (bữa sáng muộn) nhỏ lúc 10:30. Tôi ăn sữa chua và ba cái bánh quy. Đối với bữa trưa, tôi thường ăn cá nướng hoặc bít tết với salad hoặc rau. Vào buổi chiều, tôi thỉnh thoảng ăn trái cây và một thanh ngũ cốc hoặc một miếng bánh ngọt. Lúc tám giờ tôi ăn tối, tôi luôn ăn súp và bánh mì, nhưng trước khi đi ngủ, tôi ăn khuya: tôi uống trà và ăn bánh quy.

Tôi rất thích khoai tây chiên và pizza, nhưng tôi không ăn nhiều - chỉ một lần một tháng hoặc lâu hơn. Khi tôi đi khám bác sĩ, ông ấy nói tôi không bị cholesterol và không bị tiểu đường, vì vậy tôi luôn rời phòng khám với nụ cười tươi trên môi!


Câu 11:

Read the passage and answer the questions.

Hi! My name's Philip. I'm 12 years old and I'm American. I was born in Boston on August 15th, but I live in Colorado Springs with my parents and my siblings – Jessica and James. She's 14 and he's 16.

We usually have breakfast together. Jessica and I have milk and a bowl of cereal, but John has tea and toast with jam. He doesn't like milk. Sometimes Jessica and I also have a piece of toast, but not with jam. It's too sweet. We prefer cheese or ham.

On weekdays we have lunch in the school canteen at 12:30. My favourite food is pork chops with French fries. Jessica doesn't like it. She says eating too much fat is bad for our health. She prefers fish with vegetables. James doesn't worry about his health. He loves fast food. His favourite dish is pizza, but he can only have it once a week, usually at the weekend when we go to Pizza Hut. Our school can't sell fast food in the canteen.

When we get home at 4:30 we have a snack - a glass of orange juice and a cheese and ham sandwich. We always have dinner at 8 o'clock. We have soup, meat or fish, and fruit. Sometimes our mom makes our favourite dessert: cheesecake with cherry topping. Yummy, Yummy!

Who is the youngest child in Philip’s family?

Xem đáp án

Trả lời:

Ai là con út trong gia đình Philip?

A. Philip

B. Jessica

C. James

Thông tin: Hi! My name's Philip. I'm 12 years old and I'm American. I was born in Boston on August 15th, but I live in Colorado Springs with my parents and my siblings – Jessica and James. She's 14 and he's 16.

Tạm dịch: Chào! Tên tôi là Philip. Tôi 12 tuổi và tôi là người Mỹ. Tôi sinh ra ở Boston vào ngày 15 tháng 8, nhưng tôi sống ở Colorado Springs với cha mẹ và anh chị em của tôi - Jessica và James. Cô ấy 14 tuổi và anh ấy 16 tuổi.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 12:

Who has the same morning eating habits as Philip?

Xem đáp án

Trả lời:

Ai có thói quen ăn uống buổi sáng giống Philip?

A. James

B. Jesssica

C. bố mẹ anh ấy

Thông tin: Jessica and I have milk and a bowl of cereal, but John has tea and toast with jam. He doesn't like milk. Sometimes Jessica and I also have a piece of toast, but not with jam.

Tạm dịch: Jessica và tôi có sữa và một bát ngũ cốc, nhưng John có trà và bánh mì nướng với mứt. Anh ấy không thích sữa. Đôi khi tôi và Jessica cũng có một miếng bánh mì nướng, nhưng không phải với mứt.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 13:

Why doesn’t Jessica like fast food?

Xem đáp án

Trả lời:

Tại sao Jessica không thích đồ ăn nhanh?

A. Vì nó tốt cho sức khoẻ.

B. Vì nó đắt tiền.

C. Vì nó có hại cho sức khoẻ.

Thông tin: My favourite food is pork chops with French fries. Jessica doesn't like it. She says eating too much fat is bad for our health.

Tạm dịch: Món ăn yêu thích của tôi là sườn heo với khoai tây chiên. Jessica không thích nó. Cô ấy nói rằng ăn quá nhiều chất béo có hại cho sức khỏe của chúng ta.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 14:

How often does James eat pizza?

Xem đáp án

Trả lời:

James thường ăn pizza như thế nào?

A. luôn luôn

B. thường xuyên

C. thỉnh thoảng

Thông tin: He loves fast food. His favourite dish is pizza, but he can only have it once a week, usually at the weekend when we go to Pizza Hut.

Tạm dịch: Anh ấy thích đồ ăn nhanh. Món ăn yêu thích của anh ấy là pizza, nhưng anh ấy chỉ có thể ăn nó một lần một tuần, thường là vào cuối tuần khi chúng tôi đến Pizza Hut.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 15:

What time do Philip’s family have dinner?

Xem đáp án

Trả lời:

Gia đình Philip ăn tối lúc mấy giờ?

A. 4:30 chiều

B. 8 giờ tối

C. 8. 30 giờ tối

Thông tin: We always have dinner at 8 o'clock.

Tạm dịch: Chúng tôi luôn ăn tối lúc 8 giờ.

Xem Bài Dịch

Chào! Tên tôi là Philip. Tôi 12 tuổi và tôi là người Mỹ. Tôi sinh ra ở Boston vào ngày 15 tháng 8, nhưng tôi sống ở Colorado Springs với cha mẹ và anh chị em của tôi - Jessica và James. Chị 14 tuổi và anh ấy 16 tuổi.Chúng tôi thường ăn sáng cùng nhau. Jessica và tôi có sữa và một bát ngũ cốc, nhưng John có trà và bánh mì nướng với mứt. Anh ấy không thích sữa. Đôi khi tôi và Jessica cũng có một miếng bánh mì nướng, nhưng không phải với mứt. Nó quá ngọt ngào. Chúng tôi thích phô mai hoặc giăm bông.Vào các ngày trong tuần, chúng tôi ăn trưa trong căng tin của trường lúc 12:30. Món ăn yêu thích của tôi là sườn heo với khoai tây chiên. Jessica không thích nó. Chị ấy nói rằng ăn quá nhiều chất béo có hại cho sức khỏe của chúng ta. Cô ấy thích cá với rau. James không lo lắng về sức khỏe của mình. Anh ấy thích đồ ăn nhanh. Món ăn yêu thích của anh ấy là pizza, nhưng anh ấy chỉ có thể ăn nó một lần một tuần, thường là vào cuối tuần khi chúng tôi đến Pizza Hut. Trường chúng tôi không thể bán thức ăn nhanh trong căng tin.Khi về nhà lúc 4:30, chúng tôi ăn nhẹ - một ly nước cam, bánh mì kẹp phô mai và giăm bông. Chúng tôi luôn ăn tối lúc 8 giờ. Chúng tôi có súp, thịt hoặc cá, và trái cây. Đôi khi mẹ chúng tôi làm món tráng miệng yêu thích của chúng tôi: bánh pho mát với lớp phủ sơ ri. Ngon quá ngon quá!

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay