IMG-LOGO

Reading: Thể thao

Reading: Thể thao

  • 951 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

Benefits of playing sports

Firstly, playing sports can give you a (1)_____ life and a fit body. You will be more active and healthier by playing sports. To illustrate, you can have a lower chance (2) ____ getting a serious illness such as a heart attack or high blood pressure.

In other words, it increases your resistance to illness. in leisure time, you can play sports with your friends or your relatives, this not (3) ______ helps you but also motivates everyone around you to take part in sports and have good health.

Moreover, you also need to allow and encourage children to play sports, especially some outside activities such as football, basketball or volleyball to decrease the time that your children spend sitting in front of computers or (4)______ television. These sports can help them have endurance, quickness and even teach them how to improve team spirit and work in groups. These sports  also teach them how to communicate (5)____ their teammates, and show them how active and creative they are.

Firstly, playing sports can give you a (1)_____ life and a fit body. You will be more active and healthier by playing sports.

Xem đáp án

Trả lời:

health (n): sức khỏe

healthy (adj): khỏe mạnh

unhealth (n): sự không khỏe mạnh

unhealthy (adj): không khỏe mạnh

Từ cần điền đứng sau mạo từ a và trước danh từ life nên phải là một tính từ

=>Firstly, playing sports can give you a healthy life and a fit body. You will be more active and healthier by playing sports.

Tạm dịch: Thứ nhất, chơi thể thao có thể mang lại cho bạn một cuộc sống khỏe mạnh và một thân hình cân đối. Bạn sẽ năng động và khỏe mạnh hơn bằng cách chơi thể thao.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 2:

To illustrate, you can have a lower chance (2) ____ getting a serious illness such as a heart attack or high blood pressure.

Xem đáp án

Trả lời:

chance of V-ing/N: cơ hội, nguy cơ (về cái gì)

=>To illustrate, you can have a lower chance of getting a serious illness such as a heart attack or high blood pressure.

Tạm dịch: Để minh họa, bạn có thể có nguy cơ mắc bệnh nghiêm trọng thấp hơn như đau tim hoặc huyết áp cao.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 3:

In other words, it increases your resistance to illness. in leisure time, you can play sports with your friends or your relatives, this not (3) ______ helps you but also motivates everyone around you to take part in sports and have good health.

Xem đáp án

Trả lời:

not only … but also: không chỉ…mà còn

=>In other words, it increases your resistance to illness. In leisure time, you can play sports with your friends or your relatives, this not only helps you but also motivates everyone around you to take part in sports and have good health.

Tạm dịch: Nói cách khác, nó làm tăng sức đề kháng của bạn với bệnh tật. trong thời gian rảnh rỗi, bạn có thể chơi thể thao với bạn bè hoặc người thân, điều này không chỉ giúp bạn mà còn thúc đẩy mọi người xung quanh tham gia thể thao và có sức khỏe tốt.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 4:

Moreover, you also need to allow and encourage children to play sports, especially some outside activities such as football, basketball or volleyball to decrease the time that your children spend sitting in front of computers or (4)______ television.

Xem đáp án

Trả lời:

spend + time + (on) + V_ing: dành thời gian làm gì

=>Moreover, you also need to allow and encourage children to play sports, especially some outside activities such as football, basketball or volleyball to decrease the time that your children spend sitting in front of computers or watching television.

Tạm dịch: Hơn nữa, bạn cũng cần cho phép và khuyến khích trẻ em chơi thể thao, đặc biệt là một số hoạt động bên ngoài như bóng đá, bóng rổ hoặc bóng chuyền để giảm thời gian trẻ ngồi trước máy tính hoặc xem tivi.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

These sports can help them have endurance, quickness and even teach them how to improve team spirit and work in groups. These sports  also teach them how to communicate (5)____ their teammates, and show them how active and creative they are.

Xem đáp án

Trả lời:

communicate with sb: giao tiếp với ai

=>These sports can help them have endurance, quickness and even teach them how to improve team spirit and work in groups. These sports  also teach them how to communicate with their teammates, and show them how active and creative they are.

Tạm dịch: Những môn thể thao này có thể giúp chúng có sức bền, sự nhanh nhạy và thậm chí dạy chúng cách cải thiện tinh thần đồng đội và làm việc theo nhóm. Những môn thể thao này cũng dạy chúng cách giao tiếp với đồng đội và cho chúng thấy chúng năng động và sáng tạo như thế nào.

Xem Bài Dịch

Thứ nhất, chơi thể thao có thể mang lại cho bạn một cuộc sống khỏe mạnh và một thân hình cân đối. Bạn sẽ năng động và khỏe mạnh hơn bằng cách chơi thể thao. Để minh họa, bạn có thể có nguy cơ mắc bệnh nghiêm trọng thấp hơn như đau tim hoặc huyết áp cao.

Nói cách khác, nó làm tăng sức đề kháng của bạn với bệnh tật. trong thời gian rảnh rỗi, bạn có thể chơi thể thao với bạn bè hoặc người thân, điều này không chỉ giúp bạn mà còn thúc đẩy mọi người xung quanh tham gia thể thao và có sức khỏe tốt.

Hơn nữa, bạn cũng cần cho phép và khuyến khích trẻ em chơi thể thao, đặc biệt là một số hoạt động bên ngoài như bóng đá, bóng rổ hoặc bóng chuyền để giảm thời gian trẻ ngồi trước máy tính hoặc xem tivi. Những môn thể thao này có thể giúp chúng có sức bền, sự nhanh nhạy và thậm chí dạy chúng cách cải thiện tinh thần đồng đội và làm việc theo nhóm. Những môn thể thao này cũng dạy chúng cách giao tiếp với đồng đội và cho chúng thấy chúng năng động và sáng tạo như thế nào.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 6:

Read the passage carefully and choose the correct answer.

 People usually sing because they like music or because they feel happy. They express their happiness by singing. When a bird sings however, its song usually means much more than that the bird is happy. Birds have many reasons for singing. They sing to give information. Their songs are their language.

The most beautiful songs are sung by male (cock) birds. They sing when they want to attract a female (hen) bird. It is their way of saying that they are looking for a wife.

Birds also sing to tell other birds to keep away. To a bird, his tree or even a branch of tree, is his home. He does not want strangers to come near him, so he sings to warn them.

If a bird cannot sing well, he usually has some other means of giving important information. Some birds dance, spread out their tails or make other signs. One bird has a most unusual way of finding a wife. It builds a small garden of shells and flowers.

Why do people usually sing?   

Xem đáp án

Trả lời:

Tại sao mọi người thường hát?

A.Họ thích chim.

B.Họ cảm thấy hạnh phúc.

C.Họ muốn kể một câu chuyện.

D.Họ thích học nhạc.

Thông tin: People usually sing because they like music or because they feel happy. They express their happiness by singing.

Tạm dịch: Con người thường hát vì họ thích âm nhạc hoặc vì họ cảm thấy hạnh phúc. Họ thể hiện niềm hạnh phúc bằng cách hát.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 7:

Which birds sing the most beautiful songs?   

Xem đáp án

Trả lời:

Những con chim nào hót những bài hát hay nhất?

A.Con chim đang trong một trạng thái tốt.

B.Chim đực.

C.Chim cái.

D.Chim cái thu hút chim đực.

Thông tin: The most beautiful songs are sung by male (cock) birds. They sing when they want to attract a female (hen) bird. It is their way of saying that they are looking for a wife.

Tạm dịch: Những bài hát hay nhất được hát bởi những con chim đực. Chúng hót khi muốn thu hút một con

chim cái. Đó là cách chúng nói rằng chúng đang tìm vợ.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 8:

What warnings does a bird sometimes sing?

Xem đáp án

Trả lời:

Một con chim đôi khi hót những cảnh báo nào?

A.Một cảnh báo để tránh xa.

B.Một cảnh báo để đến nhanh chóng.

C.Một cảnh báo về việc tiếp cận của con người.

D.Một cảnh báo ngừng hát.

Thông tin: Birds also sing to tell other birds to keep away. To a bird, his tree or even a branch of tree, is his home. He does not want strangers to come near him, so he sings to warn them.

Tạm dịch: Chim cũng hót để bảo những con chim khác tránh xa. Đối với một con chim, cây của anh ta hoặc thậm chí là một nhánh cây, là nhà của nó. Nó không muốn người lạ đến gần nó, vì vậy nó hát để cảnh báo họ.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 9:

What do most birds usually do if they cannot sing well?

Xem đáp án

Trả lời:

Hầu hết các con chim thường làm gì nếu chúng không thể hót hay?

A.cảnh báo những con chim khác đi xa.

B.cung cấp thông tin của họ theo cách khác.

C.tìm vợ.

D.bay cao trên bầu trời.

Thông tin: If a bird cannot sing well, he usually has some other means of giving important information. Some birds dance, spread out their tails or make other signs.

Tạm dịch: Nếu một con chim không thể hót hay, nó thường có một số phương tiện khác để cung cấp thông tin quan trọng. Một số loài chim nhảy múa, xòe đuôi hoặc làm những dấu hiệu khác.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 10:

What is one bird’s unusual way of attracting a hen bird?

Xem đáp án

Trả lời:

Cách khác thường mà một con chim đực thu hút một con chim cái là gì?

A.Nó nhảy nhót.

B.Nó xòe ra đuôi.

C.Nó tìm vợ.

D.Nó sử dụng vỏ và hoa để làm vườn.

Thông tin: One bird has a most unusual way of finding a wife. It builds a small garden of shells and flowers.

Tạm dịch: Một con chim có cách tìm vợ bất thường nhất. Nó xây dựng một khu vườn nhỏ với vỏ và hoa.

Xem Bài Dịch

Con người thường hát vì họ thích âm nhạc hoặc vì họ cảm thấy hạnh phúc. Họ thể hiện niềm hạnh phúc bằng cách hát. Tuy nhiên, khi một con chim hót, tiếng hót của nó thường có ý nghĩa nhiều hơn là nó hạnh phúc. Chim có nhiều lý do để hót. Chúng hát để cung cấp thông tin. Bài hát của họ là ngôn ngữ của họ.

Những bài hát hay nhất được hát bởi những con chim đực. Chúng hót khi muốn thu hút một con chim cái. Đó là cách chúng nói rằng chúng đang tìm vợ.

Chim cũng hót để bảo những con chim khác tránh xa. Đối với một con chim, cây của anh ta hoặc thậm chí là một nhánh cây, là nhà của nó. Nó không muốn người lạ đến gần nó, vì vậy nó hát để cảnh báo họ.

Nếu một con chim không thể hót hay, nó thường có một số phương tiện khác để cung cấp thông tin quan trọng. Một số loài chim nhảy múa, xòe đuôi hoặc làm những dấu hiệu khác. Một con chim có cách tìm vợ bất thường nhất. Nó xây dựng một khu vườn nhỏ với vỏ và hoa.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 12:

He became a ________ superstar.

Xem đáp án

Trả lời:

Anh ấy đã trở thành một siêu sao ____.

A.bóng chuyền

B.bóng đá

C.quần vợt

D.cầu lông

Thông tin: He is widely regarded as one of the best players in the world. Ronaldo became a soccer superstar.

Tạm dịch: Anh được coi là một trong những cầu thủ giỏi nhất thế giới. Ronaldo đã trở thành một siêu sao bóng đá.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 13:

He began to kick a ball when he was_______.

Xem đáp án

Trả lời:

Anh ấy bắt đầu đá bóng khi anh ấy ____.

A.mười tuổi

B.ba tuổi

C.hai mươi tuổi

D.năm mươi ba tuổi

Thông tin: Ronaldo started kicking a ball around when he was three.

Thông tin: Ronaldo bắt đầu đá bóng khi anh ấy ba tuổi.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 14:

Why did Ronaldo become the most expensive footballer in history?

Xem đáp án

Trả lời:

Tại sao Ronaldo trở thành cầu thủ bóng đá đắt giá nhất trong lịch sử?

A.Bởi vì anh ấy chơi rất tệ.

B.Vì anh luyện tập chăm chỉ.

C.Vì anh ấy chơi khéo léo.

D.Vì anh kiếm được rất nhiều tiền.

Thông tin: He played very skillfully. When he was ten years old, he joined Sporting Lisbon and became the only player in their history.

Tạm dịch: Anh ấy chơi rất khéo léo. Khi anh lên mười tuổi, anh gia nhập Sporting Lisbon và trở thành cầu thủ duy nhất trong lịch sử của họ.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 15:

He was said to be the best player on the ________.

Xem đáp án

Trả lời:

Anh ấy được cho là cầu thủ giỏi nhất ____.

A.thế giới

B.hành tinh

C.lịch sử

D.siêu thị

Thông tin: He broke Real’s scoring record in his second season with 53 goals in all competitions. In 2012, Diego Mara Dona said Ronaldo was “the best player on the planet”.

Tạm dịch: Anh phá vỡ kỷ lục ghi bàn của Real trong mùa thứ hai với 53 bàn thắng trên mọi đấu trường. Vào năm 2012, Diego Mara Dona cho biết Ronaldo là cầu thủ giỏi nhất hành tinh.

Xem Bài Dịch

Cristiano Ronaldo sinh năm 1985 tại Bồ Đào Nha. Anh được coi là một trong những cầu thủ giỏi nhất thế giới. Ronaldo đã trở thành một siêu sao bóng đá. Anh chơi cho đội bóng Manchester United của Anh, Real Madrid của Tây Ban Nha và cho Bồ Đào Nha. Anh ấy chơi ở Midfield, từ đó anh ấy thường xuyên ghi bàn. Ronaldo bắt đầu đá bóng khi anh ấy ba tuổi. Anh ấy chơi rất khéo léo. Khi anh lên mười tuổi, anh gia nhập Sporting Lisbon và trở thành cầu thủ duy nhất trong lịch sử của họ.

Năm 2009, Ronaldo gia nhập đội những anh hùng thời thơ ấu Real Madrid và trở thành cầu thủ đắt giá nhất trong lịch sử. Anh ấy đã kiếm được rất nhiều tiền vào thời điểm đó. Anh phá vỡ kỷ lục ghi bàn của Real trong mùa thứ hai với 53 bàn thắng trên mọi đấu trường. Vào năm 2012, Diego Mara Dona cho biết Ronaldo là cầu thủ giỏi nhất hành tinh.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 17:

I play basketball (2) _______ school, at home, at the park, everywhere!

Xem đáp án

Trả lời:

in (prep) trong

on (prep) trên

at (prep) ở

under (prep) dưới

Cụm từ: at school: ở trường

=>I play basketball (2) at school, at home, at the park, everywhere!

Tạm dịch: Tôi chơi bóng rổ ở trường, ở nhà, ở công viên, ở mọi nơi!

Đáp án cần chọn là: C


Câu 18:

I have been playing basketball since I was eight and have always wanted to be a professional basketball (3) ______.

Xem đáp án

Trả lời:

singer (n) ca sĩ

player (n) người chơi

writer (n) nhà văn

actor (n) diễn viên

Cụm từ: basketball player: vận động viên bóng rổ

=>I have been playing basketball since I was eight and have always wanted to be a professional basketball (3) player.

Tạm dịch: Tôi đã chơi bóng rổ từ khi lên tám và luôn muốn trở thành một cầu thủ bóng rổ chuyên nghiệp.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 19:

I am a big fan of Shaquille O'Neal, in fact, he is my (4) ______ player.

Xem đáp án

Trả lời:

handsome (adj) đẹp trai

interesting (adj) thú vị

favorite (adj) yêu thích

bad (adj) kém, tồi

=>I am a big fan of Shaquille O'Neal, in fact, he is my (4) favorite player.

Tạm dịch: Tôi là một fan hâm mộ lớn của Shaquille O'Neal, trên thực tế, anh ấy là cầu thủ yêu thích của tôi.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 20:

From time to time, we have (5) ________ with other schools and it is quite exciting.

Xem đáp án

Trả lời:

tournaments (n) giải đấu, cuộc thi

homework (n) bài tập về nhà

housework (n) công việc nhà

subjects (n) môn học

=>From time to time, we have (5) tournaments with other schools and it is quite exciting.

Tạm dịch: Thỉnh thoảng, chúng tôi có các giải đấu với các trường khác và nó khá thú vị.

Bài đọc hoàn chỉnh

My name is Jordan and I am 14 years (1) old. I'm very fond of sports. But my favorite sport, as you can see, is basketball. I play basketball (2) at school, at home, at the park, everywhere!

I have been playing basketball since I was eight and have always wanted to be a professional basketball (3) player. I am a big fan of Shaquille O'Neal, in fact, he is my (4) favorite player.

I'm in the school team and we train three days a week, on Mondays, Wednesdays and Fridays. We have matches every Sunday. From time to time, we have (5) tournaments with other schools and it is quite exciting. In my free time I like reading and playing computer games. I dream of one day having a successful career as a professional basketball player!

Xem Bài Dịch

Tên tôi là Jordan và tôi 14 tuổi. Tôi rất thích thể thao. Nhưng môn thể thao yêu thích của tôi, như bạn thấy, là bóng rổ. Tôi chơi bóng rổ ở trường, ở nhà, ở công viên, ở mọi nơi!Tôi đã chơi bóng rổ từ khi lên tám và luôn muốn trở thành một cầu thủ bóng rổ chuyên nghiệp. Tôi là một fan hâm mộ lớn của Shaquille O'Neal, trên thực tế, anh ấy là cầu thủ yêu thích của tôi.Tôi ở trong đội của trường và chúng tôi tập luyện ba ngày một tuần, vào thứ Hai, thứ Tư và thứ Sáu. Chúng tôi có các trận đấu vào Chủ nhật hàng tuần. Thỉnh thoảng, chúng tôi có giải đấu với các trường khác và nó khá thú vị. Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thích đọc sách và chơi game trên máy tính. Tôi ước mơ một ngày nào đó có một sự nghiệp thành công với tư cách là một cầu thủ bóng rổ chuyên nghiệp!

Đáp án cần chọn là: A


Câu 22:

Each player (2) __________to hit the ball and then run around the four bases before the other team can return the ball.

Xem đáp án

Trả lời:

Cấu trúc: S + V(s,es)

Chủ ngữ “Each player” (mỗi người chơi) là số ít nên động từ phải thêm s,es

=>Each player (2) tries to hit the ball and then run around the four bases before the other team can return the ball.

Tạm dịch: Mỗi người chơi cố gắng đánh bóng và sau đó chạy xung quanh bốn căn cứ trước khi đội kia có thể trả lại bóng.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 23:

Players do not have to be very tall or strong, but they must run (3) ____.

Xem đáp án

Trả lời:

fast (adv) nhanh

slowly (adv) chậm

dangerously (adv) nguy hiểm

strongly (adv) khỏe

=>Players do not have to be very tall or strong, but they must run (3) fast.

Tạm dịch: Người chơi không cần phải quá cao hoặc quá khỏe, nhưng họ phải chạy nhanh.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 24:

The most exciting play is when the batter (the player in the centre of the diamond -home plate) hits a ball very far and goes round all the bases without (4) ________for a home run.  

Xem đáp án

Trả lời:

Sau giới từ, động từ luôn chia ở dạng Ving

=>The most exciting play is when the batter (the player in the centre of the diamond -home plate) hits a ball very far and goes round all the bases without (4) stopping for a home run.  

Tạm dịch: Trò chơi thú vị nhất là khi người đánh bóng (người chơi ở trung tâm của tấm kim cương-nhà) đánh một quả bóng rất xa và đi vòng qua tất cả các căn cứ mà không dừng lại để chạy về nhà.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 25:

Although many people think baseball is too slow, most American families find it (5) _______.

Xem đáp án

Trả lời:

boring (adj) buồn chán

sad (adj) buồn

exciting (adj) thú vị

expensive (adj) đắt

=>Although many people think baseball is too slow, most American families find it (5) exciting.

Tạm dịch: Mặc dù nhiều người cho rằng môn bóng chày diễn ra quá chậm, nhưng hầu hết các gia đình Mỹ đều thấy thú vị.

Bài đọc hoàn chỉnh 

Baseball is America's national sport! It is played with long wooden bats and a small, hard ball, by 2 teams of nine players, who are frequently replaced (1) during the game. On the whole, there are usually 25 members on a team. Each player (2) tries to hit the ball and then run around the four bases before the other team can return the ball.

Players do not have to be very tall or strong, but they must run (3) fast. The goal of the game is to score as many runs" as possible. The most exciting play is when the batter (the player in the centre of the diamond -home plate) hits a ball very far and goes round all the bases without (4) stopping for a home run.  Although many people think baseball is too slow, most American families find it (5) exciting.

 

Xem Bài Dịch

Bóng chày là môn thể thao quốc gia của Mỹ! Nó được chơi với những cây gậy gỗ dài và một quả bóng nhỏ, cứng, bởi hai đội gồm chín người chơi, những người thường xuyên được thay thế trong trận đấu. Về tổng thể, thường có 25 thành viên trong một đội. Mỗi người chơi cố gắng đánh bóng và sau đó chạy quanh bốn trụ trước khi đội kia có thể trả lại bóng.Người chơi không cần phải quá cao hoặc quá khỏe, nhưng họ phải chạy nhanh. Mục tiêu của trò chơi là ghi được càng nhiều lần chạy càng tốt ". Trò chơi thú vị nhất là khi người đánh bóng (người chơi ở trung tâm của tấm kim cương-nhà) đánh một quả bóng rất xa và đi vòng qua tất cả các cơ sở mà không có dừng lại để chạy trong nhà. Mặc dù nhiều người cho rằng bóng chày quá chậm, nhưng hầu hết các gia đình Mỹ đều thấy nó thú vị.

Đáp án cần chọn là: C


Bắt đầu thi ngay