Đề thi Giữa kì 1 Vật lí 9 có đáp án (Đề 5)
-
1391 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điện trở của một dây dẫn được xác định bằng công thức: \(R = \frac{U}{I}\).
Nhìn vào công thức ta thấy điện trở dây dẫn (R) càng lớn thì dòng điện qua nó càng nhỏ.
Chọn đáp án A.
Câu 2:
Tóm tắt:
\({R_1}\parallel {R_2}\)
\({R_1} = 30\Omega \)
\({R_2} = 60\Omega \)
Lời giải:
Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song là:
Chọn đáp án B.
Câu 3:
Tóm tắt:
\(R = 40\Omega \)
\({I_{ma{\rm{x}}}} = 250mA = 0,25A\)
\({U_{ma{\rm{x}}}} = ?\)
Lời giải:
Hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt giữa hai đầu dây dẫn là:
\({U_{ma{\rm{x}}}} = R.{I_{ma{\rm{x}}}} = 40.0,25 = 10(V)\)
Chọn đáp án D.
Câu 4:
Tóm tắt:
\({R_1}\) nối tiếp \({R_2}\)
R1= 10
R2= 20
U = 12V
I = ?
Lời giải:
Điện trở tương đương của mạch là:
\({R_{td}} = {R_1} + {R_2} = 10 + 20 = 30\left( \Omega \right)\)
Cường độ dòng điện qua mạch là:
\(I = \frac{U}{{{R_{td}}}} = \frac{{12}}{{30}} = 0,4(A)\)
Chọn đáp án B.
Câu 5:
Tóm tắt:
\(\ell = 20m\)
\(S = 0,05m{m^2} = {5.10^{ - 8}}{m^2}\)
\(\rho = 0,{4.10^{ - 6}}\Omega .m\)
R = ?
Lời giải:
Điện trở của dây dẫn được tính bằng công thức:
\(R = \rho .\frac{\ell }{S} = 0,{4.10^{ - 6}}.\frac{{20}}{{{{5.10}^{ - 8}}}} = 160(\Omega )\)
Chọn đáp án D.
Câu 6:
Công thức xác định công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là:
A = U.I.t
Chọn đáp án B.
Câu 7:
Cầu chì tự động ngắt mạch khi dòng điện có cường độ tăng quá mức, đặc biệt khi đoản mạch.
Để bảo vệ thiết bị điện trong mạch, ta cần mắc nối tiếp cầu chì phù hợp cho từng dụng cụ điện, từng một loại mạch điện.
Chọn đáp án C.
Câu 8:
Tóm tắt:
\(U = 6V\)
\(I = 400mA = 0,4A\)
P = ?
Lời giải:
Công suất tiêu thụ của đèn là: \({\rm{P}} = U.I = 6.0,4 = 2,4(W)\)
Chọn đáp án C.
Câu 9:
Để phát hiện xem một thanh kim loại có phải nam châm không, ta đưa thanh kim loại cần kiểm tra lại gần một thanh sắt. Nếu là nam châm thì thanh sắt sẽ bị hút, nếu không là nam châm thì không có hiện tượng gì xảy ra.
Chọn đáp án A.
Câu 10:
Để xác định cực từ của một kim nam châm ta đặt kim nam châm lên một trục thẳng đứng, khi nam châm nằm yên, đầu nào chỉ về hướng Bắc là cực Bắc, đầu nào chỉ về hướng Nam là cực Nam.
Chọn đáp án A.
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về la bàn?
Câu 12:
Tóm tắt:
I = 2A
\(R = 20\Omega \)
T = 30 phút = 1800 giây
Q = ?
Lời giải:
Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong 30 phút là:
\(Q = {I^2}Rt = {2^2}.20.1800 = 144000(J)\)
Chọn đáp án A.
Câu 13:
Lõi sắt trong nam châm điện có tác dụng làm tăng từ trường của ống dây.
Chọn đáp án C.
Câu 14:
Tóm tắt:
R1= 10; R2= 20;
\({I_{1ma{\rm{x}}}} = 1,5A;{\rm{ }}{{\rm{I}}_{2ma{\rm{x}}}} = 2A\)
\({R_1}\parallel {R_2}\)
\({U_{ma{\rm{x}}}} = ?\)
Lời giải:
Hiệu điện thế tối đa đặt vào hai đầu điện trở \({R_1}\) là:
\({U_{1ma{\rm{x}}}} = {I_{1ma{\rm{x}}}}.{R_1} = 1,5.10 = 15(V)\)
Hiệu điện thế tối đa đặt vào hai đầu điện trở \({R_2}\) là:
\({U_{2ma{\rm{x}}}} = {I_{2ma{\rm{x}}}}.{R_2} = 2.20 = 40(V)\)
Vì \({R_1}\parallel {R_2}\) nên hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ: \(U = {U_1} = {U_2}\)
Vậy hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch song song là: \({U_{ma{\rm{x}}}} = {U_{1ma{\rm{x}}}} = 15(V)\)
Lưu ý: Nhiều bạn nhầm lẫn chọn \({U_{ma{\rm{x}}}} = {U_{2ma{\rm{x}}}} = 40(V)\) (tức là chọn U lớn nhất). Như vậy không chính xác vì nếu dùng \({U_{ma{\rm{x}}}} = 40(V)\) thì khi đó \({R_1}\) có hiệu điện thế vượt quá hiệu điện thế định mức \( \Rightarrow \) hỏng thiết bị. Còn dùng \({U_{ma{\rm{x}}}} = 15(V)\) thì \({R_1}\) hoạt động đúng định mức, \({R_2}\) có hiệu điện thế nhỏ hơn định mức nên vẫn hoạt động mà không bị hỏng.
Chọn đáp án B.
Câu 15:
Đầu B của thanh nam châm hút cực N (cực Bắc) của kim nam châm nên đầu B là cực S (cực Nam). Vậy đầu A của thanh nam châm là cực N (cực Bắc).
Chọn đáp án B.
Câu 16:
Việc sử dụng tiết kiệm điện năng có những lợi ích sau:
+ Giảm chi tiêu cho gia đình.
+ Các dụng cụ và thiết bị điện sử dụng được lâu dài.
+ Giảm bớt sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải, đặc biệt trong những giờ cao điểm.
+ Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất.
Chọn đáp án B.
Câu 17:
Với cùng một dòng điện chạy qua thì dây tóc bóng đèn điện sợi đốt nóng lên và tỏa sáng, còn dây đồng nối với bóng đèn thì hầu như không nóng lên, vì dây tóc bóng đèn có điện trở rất lớn nên toả ra nhiệt lượng lớn, còn dây đồng có điện trở nhỏ nên toả ra nhiệt lượng nhỏ.
Chọn đáp án A.
Câu 18:
Tóm tắt:
t = 15 phút = 900 giây
A = 720 kJ = 720000 J
P = ?
Lời giải:
Công suất của bàn là: \({\rm{P}} = \frac{A}{t} = \frac{{720000}}{{900}} = 800(W)\)
Chọn đáp án B.
Câu 19:
Để tăng lực từ của nam châm điện, thì ta có thể:
+ tăng số vòng dây quấn
+ tăng cường độ dòng điện qua ống dây.
+ chọn lõi sắt non có hình dạng thích hợp, tăng khối lượng của nam châm.
Chọn đáp án C.
Câu 20:
Khi đặt hai nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau.
\( \Rightarrow \)Khi đưa hai cực cùng tên của hai nam châm khác nhau lại gần nhau thì chúng đẩy nhau.
Chọn đáp án B.