Trắc nghiệm KHTN 9 Chân trời sáng tạo Bài 6: Phản xạ toàn phần có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 9 Chân trời sáng tạo Bài 6: Phản xạ toàn phần có đáp án
-
52 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Sợi quang trong cáp quang ứng dụng hiện tượng gì?
Đáp án đúng là: C
Cáp quang được dùng để truyền tín hiệu ánh sáng ứng dụng trong thông tin liên lạc, y học…. Cáp quang gồm một bó sợi quang. Khi ánh sáng đi vào sợi quang thì xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. Hiện tượng này được lặp lại nhiều lần liên tiếp trên thành sợi khiến ánh sáng được dẫn truyền bên trong sợi quang.
Câu 2:
Khi nói về hiện tượng phản xạ toàn phần. Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án đúng là: D
Sin góc tới hạn của phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số chiết suất giữa môi trường có chiết suất nhỏ với môi trường có chiết suất lớn hơn.
Câu 3:
Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là
Đáp án đúng là: D
Cáp quang được dùng để truyền tín hiệu ánh sáng ứng dụng trong thông tin liên lạc, y học….Cáp quang gồm một bó sợi quang. Khi ánh sáng đi vào sợi quang thì xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. Hiện tượng này được lặp lại nhiều lần liên tiếp trên thành sợi khiến ánh sáng được dẫn truyền bên trong sợi quang.
Câu 4:
Khi chiếu tia sáng tới lăng kính nhưng chỉ thu được tia phản xạ. Hiện tượng này gọi là gì?
Đáp án đúng là: C
Khi chiếu tia sáng tới lăng kính mà chỉ thấy tia phản xạ, toàn bộ tia tới bị phản xạ tại mặt phẳng phân cách giữa bản bán trụ và không khí. Hiện tượng này gọi là hiện tượng phản xạ toàn phần.
Câu 5:
Đáp án đúng là: B
Để có tia sáng đi vào nước thì không xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
Điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là: i ≥ ith.
Trong đó ith được xác định bởi:
Vậy để có tia sáng đi vào nước thì góc tới i < 62o44’
Câu 6:
Chiếu một tia sáng đơn sắc từ trong nước tới mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của nước và của không khí đối với ánh sáng đơn sắc này lần lượt là 1,333 và 1. Góc tới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách giữa nước và không khí đối với ánh sáng đơn sắc này là
Đáp án đúng là: D
Góc tới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách giữa nước và không khí đối với ánh sáng đơn sắc này là
Câu 7:
Biết chiết suất của thủy tinh là 1,5; của nước là . Góc tới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang nước là
Đáp án đúng là: C
Góc tới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang nước:
Câu 8:
Đáp án đúng là: D
Chiết suất của không khí là 1.
Góc tới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang không khí.
Câu 9:
Nước có chiết suất 1,33. Chiếu ánh sáng từ nước ra ngoài không khí, góc có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là
Đáp án đúng là: D
Chiết suất của không khí là 1.
Góc tới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ nước ra không khí.
Điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là: i ≥ ith.
Vậy góc có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là 600.
Câu 10:
Với n1 là chiết suất của môi trường chứa tia tới; n2 là chiết suất của môi trường chứa tia khúc xạ. Góc tới hạn được xác định bởi biểu thức:
Đáp án đúng là: D
Với n1 là chiết suất của môi trường chứa tia tới; n2 là chiết suất của môi trường chứa tia khúc xạ. Góc tới hạn được xác định bởi biểu thức:
Câu 11:
Chiếu một tia sáng từ thủy tinh sang không khí.
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a. Khi xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i. |
|
|
b. Nếu tiếp tục tăng góc tới i, ta không quan sát thấy tia khúc xạ nữa. |
|
|
c. Toàn bộ tia tới bị phản xạ tại mặt phân cách giữa hai môi trường. Hiện tượng này gọi là hiện tượng khúc xạ toàn phần. |
|
|
d. Điều kiện để chỉ nhìn thấy tia phản xạ là góc tới i nhỏ hơn góc tới hạn. |
|
Đáp án đúng là: a – Đúng; b – Đúng; c – Sai; d - Sai
a – Đúng: Một tia sáng truyền từ thủy tinh ra ngoài không khí thì có góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.
b – Đúng: Nếu tiếp tục tăng góc tới i, ta không quan sát thấy tia khúc xạ nữa mà chỉ còn thấy tia phản xạ.
c – Sai: Toàn bộ tia tới bị phản xạ tại mặt phân cách giữa hai môi trường. Hiện tượng này gọi là hiện tượng phản xạ toàn phần.
d – Sai: Điều kiện để chỉ nhìn thấy tia phản xạ là góc tới i lớn hơn hoặc bằng góc tới hạn.
Câu 12:
Ánh sáng truyền trong môi trường có chiết suất n1, tới mặt phân cách với môi trường có chiết suất n2 với góc tới i ≠ 0.
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a. Khi n2 > n1 thì không xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. |
|
|
b. Khi n2 < n1 là một trong những điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. |
|
|
c. Khi góc tới i = góc tới hạn ith (với sin ) thì xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. |
|
|
d. Khi n2 > n1 và góc tới igóc tới hạn ith (với sin) thì xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. |
|
Đáp án đúng là: a – Đúng; b – Đúng; c – Sai; d - Sai
a – Đúng: Khi n2 > n1 thì không xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
b – Đúng: Khi n2 < n1 là một trong những điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
c – Sai: Khi góc tới igóc tới hạn ith (với sin ) thì xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
d – Sai: Khi n2 < n1 và góc tới i góc tới hạn ith (với sin ) thì xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
Câu 13:
Đáp án đúng là: 38,93o
Giải thích:
Góc tới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ kim cương đến mặt phân cách với thủy tinh là:
Câu 14:
Một tia sáng đi từ thủy tinh đến mặt phân cách với nước. Biết chiết suất của nước là 1,333; chiết suất của thủy tinh là 1,52. Góc tới hạn của tia sáng phản xạ toàn phần khi đó là bao nhiêu?
Đáp án đúng là: 61,28o
Giải thích:
Góc tới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ thủy tinh đến mặt phân cách với nước là:
Câu 15:
Tính góc tới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ nước sang không khí. Biết chiết suất của nước là .
Đáp án đúng là: 48,590
Giải thích:
Chiết suất của không khí là 1.
Góc tới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ nước ra không khí.
Điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là: i ≥ ith.
Vậy góc có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là 48,590.