Thứ năm, 20/02/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Khoa học tự nhiên Đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo có đáp án

Đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo có đáp án

Đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 1)

  • 88 lượt thi

  • 22 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Động năng của vật phụ thuộc vào 
Xem đáp án

D là đáp án đúng


Câu 3:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự bảo toàn cơ năng? 
Xem đáp án

C là đáp án đúng


Câu 4:

Đơn vị của công trong hệ SI là 
Xem đáp án

C là đáp án đúng


Câu 5:

Công cơ học 
Xem đáp án

D là đáp án đúng


Câu 6:

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về công suất? 
Xem đáp án

A là đáp án đúng


Câu 11:

Sự truyền đạt các đặc điểm từ thế hệ này sang thế hệ khác được gọi là 
Xem đáp án

A là đáp án đúng


Câu 12:

Gene là trung tâm của di truyền học vì 
Xem đáp án

A là đáp án đúng


Câu 13:

Điều nào sau đây không đúng với quy luật phân li của Mendel? 

Xem đáp án

B là đáp án đúng


Câu 14:

Chức năng của phân tử rRNA là 
Xem đáp án

B là đáp án đúng


Câu 16:

Đột biến gene lặn sẽ biểu hiện trên kiểu hình 
Xem đáp án

D là đáp án đúng


Câu 17:

Cho biết tên các dụng cụ và hoá chất được sử dụng trong thí nghiệm sau:

Cho biết tên các dụng cụ và hoá chất được sử dụng trong thí nghiệm sau:  Thí nghiệm acetic acid tác  (ảnh 1)

Thí nghiệm acetic acid tác dụng với ethylic alcohol

Xem đáp án

Trong thí nghiệm, đã sử dụng:

- Các dụng cụ gồm: Ống nghiệm, nút cao su có gắn ống thuỷ tinh gấp khúc, đèn cồn, giá kẹp ống nghiệm, cốc thuỷ tinh.

- Các hoá chất gồm: Dung dịch C2H5OH, dung dịch CH3COOH đặc, dung dịch H2SO4 đặc, nước cất, đá viên.

Câu 18:

a. Một thiên thạch có khối lượng 2 tấn bay với tốc độ 100 km/s trong vũ trụ. Tính động năng của thiên thạch này.

b. Đầu tàu hỏa kéo toa xe với lực F = 5000 N làm toa xe đi được 1000 m. Tính công của lực kéo đầu tàu.
Xem đáp án

a. 

- Đổi 2 tấn =2000kg; v = 100 km/s = 105 m/s

- Động năng của thiên thạcha. Một thiên thạch có khối lượng 2 tấn bay với tốc độ 100 km/s trong vũ trụ. Tính động năng của thiên  (ảnh 1)

b. 

Lực kéo của đầu tàu cùng phương với phương chuyển động của tàu F = 5000 N.

Quãng đường s = 1000m

Công của lực kéo đầu tàu A = Fs = 5000.1000 = 5000000 J

Câu 20:

a. Đề xuất thí nghiệm để so sánh độ hoạt động hoá học của kẽm và sắt.

b. Cho biết thành phần cơ bản và tính chất quan trọng của hợp kim dùng để chế tạo vỏ máy bay (lớp phủ của thân và cánh máy bay).
Xem đáp án

a. Để so sánh độ hoạt động của kẽm và sắt có thể thực hiện hai thí nghiệm:

(1) Nhúng một lá kẽm vào dung dịch muối Fe(II) (ví dụ: FeCl2, FeSO4).

(2) Nhúng một miếng sắt vào dung dịch muối Zn (ví dụ ZnCl2, ZnSO4).

- Nếu thí nghiệm (1) xảy ra phản ứng thì Zn hoạt động hoá học mạnh hơn Fe.

- Nếu thí nghiệm (2) xảy ra phản ứng thì Fe hoạt động hoá học mạnh hơn Zn.

b. 

- Thành phần cơ bản: hợp kim của nhôm (Al với Mg, Mn).

- Tính chất: nhẹ, bền.


Câu 21:

a. Phân biệt cấu trúc DNA và RNA bằng cách hoàn thành bảng sau:

Tiêu chí

DNA

RNA

Kích thước

   

Các loại nucleotide

   

Số chuỗi nucleotide

   

b. Có hai trình tự DNA, trong đó: 

Trình tự bình thường: 5' GGG ACG TTC 3'. 

Trình tự đột biến:       5' GGG ACC TTC 3'. 

Xác định dạng đột biến đã xảy ra. Giải thích. Dạng đột biến này đã ảnh hưởng như thế nào đến số liên kết hydrogen của đoạn DNA.

Xem đáp án

a.

Tiêu chí

DNA

RNA

Kích thước

Lớn hơn

Nhỏ hơn

Các loại nucleotide

A, T, G, C

A, U, G, C

Số chuỗi nucleotide

2

1

b. 

- Dạng đột biến đã xảy ra: Đột biến thay thế một cặp nucleotide (thay thế cặp G – C thành cặp C – G).

- Giải thích: So sánh trình tự bình thường với trình tự đột biến cho thấy G ở vị trí số 6 bị thay đổi thành C và số nucleotide của trình tự đột biến không có sự thay đổi → Đây là dạng đột biến thay thế một cặp nucleotide (thay thế cặp G – C thành cặp C – G).

- Đột biến thay thế cặp G – C thành cặp C – G không làm thay đổi số liên kết hydrogen của đoạn DNA.


Câu 22:

Trong một gia đình có 4 đứa con mang 4 nhóm máu khác nhau. Hãy biện luận xác định kiểu gene, kiểu hình của bố mẹ và lập sơ đồ lai?
Xem đáp án

- Con có máu O, kiểu gene IOIO → Cả bố và mẹ đều tạo giao tử IO → P: IOI- × IOI- 

- Con có máu AB, kiểu gene IAIB → Trong bố và mẹ, một người tạo được giao tử IA, một người tạo được giao tử IB.

→ Kết hợp 2 điều kiện trên → Kiểu gene của P: IAIO × IBIO.

- Sơ đồ lai:

P:  IAIO (máu A)      ×      IBIO (máu B) 

G:     IA, IO               IB, IO

F1: 1 IAIB : 1 IAIO : 1 IBIO : 1 IOIO (1máu AB : 1 máu A : 1 máu B : 1 máu O).

Bắt đầu thi ngay