Đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 2)
-
90 lượt thi
-
22 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Câu 3:
Câu 7:
Câu 9:
Câu 11:
Câu 13:
Mendel chọn cây đậu hà lan để tiến hành nghiên cứu vì có các đặc điểm nào sau đây?
(1) Có nhiều biến dị.
(2) Hoa lưỡng tính.
(3) Hoa đơn tính.
(4) Thời gian sinh trưởng dài.
(5) Thời gian sinh trưởng ngắn.
(6) Có ít biến dị.
(7) Có nhiều tính trạng tương phản.
(8) Tự thụ phấn nghiêm ngặt.
Câu 14:
Câu 15:
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về tính đa dạng và đặc trưng của DNA?
(1) Trình tự sắp xếp các nucleotide trong phân tử DNA đặc trưng cho loài, thậm chí từng cá thể.
(2) Bốn loại nucleotide sắp xếp theo nhiều cách đã tạo nên tính đa dạng và đặc trưng cho phân tử DNA.
(3) Các phân tử DNA giống nhau về số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nucleotide.
(4) DNA giữa các cá thể cùng loài giống nhau về số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nucleotide, đặc trưng cho loài.
(1) Đúng. Trình tự sắp xếp các nucleotide trong phân tử DNA đặc trưng cho loài, thậm chí từng cá thể.
(2) Đúng. Bốn loại nucleotide sắp xếp theo nhiều cách đã tạo nên tính đa dạng và đặc trưng cho phân tử DNA.
(3) Sai. Các phân tử DNA khác nhau về số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nucleotide.
(4) Sai. Trình tự sắp xếp các nucleotide trong phân tử DNA đặc trưng cho loài, thậm chí từng cá thể.
Câu 16:
Trường hợp gene cấu trúc bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - C thì số liên kết hydrogen trong gene sẽ
Vì A liên kết với T bằng 2 liên kết hydrogen, G liên kết với C bằng 3 liên kết hydrogen nên trường hợp gene cấu trúc bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - C thì số liên kết hydrogen trong gene sẽ tăng 1 liên kết.
Câu 17:
Trong việc chuẩn bị báo cáo treo tường về một nghiên cứu hoá học, để báo cáo trở nên hiệu quả và thu hút người xem em cần:
- Sử dụng màu sắc, biểu đồ và hình ảnh rõ ràng;
- Cung cấp thông tin một cách ngắn gọn và trực quan;
- Chú ý đến kích thước chữ và màu nền để dễ đọc,…
Câu 18:
a. Một chiếc cần cẩu nâng kiện hàng 1,2 tấn từ mặt đất lên độ cao h = 7,5 m. Lấy g = 9,8 m/s2. Tính thế năng của kiện hàng tại độ cao h.
b. Công suất của một người đi bộ là bao nhiêu nếu trong 1 giờ 30 phút người đó bước đi 750 bước, mỗi bước cần 1 công 45 J?a.
- Đổi 1,2 tấn = 1200 kg.
- Thế năng của kiện hàng tại độ cao h là
b.
Thời gian người đó đi bộ
Tổng công mà người đó thực hiện trong khoảng thời gian trên là
Công suất của người đi bộ đó là
Câu 19:
Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a) ? + CuSO4 → FeSO4 + Cu
b) ? + O2 CuO
c) S + ? FeS
d) Zn + ? ZnO + H2↑
a) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
b) 2Cu + O2 2CuO
c) S + Fe FeS
d) Zn + H2O ZnO + H2↑
Câu 20:
a. Cần ít nhất bao nhiêu tấn Fe2O3 để thu được 1 tấn gang có hàm lượng sắt 96,6%?
b. Gang, thép có thành phần và tính chất đặc trưng gì? Tại sao các hợp kim này được sử dụng phổ biến trong công nghiệp và cuộc sống?a. 1 tấn gang chứa lượng sắt (Fe) là: tấn
Trong 160 gam Fe2O3 chứa 56.2 = 112 gam Fe.
Vậy m tấn Fe2O3 chứa 0,966 tấn Fe.

b.
- Gang và thép là hai hợp kim quan trọng của sắt với carbon và một số nguyên tố khác (carbon chiếm hàm lượng từ 2% - 5% trong gang và dưới 2% trong thép). Thép có nhiều ưu điểm hơn sắt về độ cứng, độ đàn hồi, khả năng chịu lực nên được sử dụng phổ biến trong các công trình xây dựng, giao thông. Gang cứng và giòn hơn thép, thường được dùng để đúc các chi tiết máy, ống dẫn nước, nắp cống, …
- Gang, thép có nhiều ưu điểm vượt trội so với kim loại nguyên chất về độ cứng, độ bền, khả năng chống ăn mòn và gỉ sét, phù hợp với nhiều ứng dụng do đó được sử dụng phổ biến trong công nghiệp và cuộc sống.
Câu 21:
a. Phân biệt mRNA và tRNA.
b. Một gene có 3000 nucleotide, trong đó A = 2G bị đột biến thay thế một cặp G – C bằng một cặp A – T. Xác định số nucleotide loại G của gene sau đột biến.
a. Phân biệt mRNA và tRNA.
b.
- Xác định số nucleotide ở gene trước đột biến:
- Dạng đột biến xảy ra là đột biến thay thế một cặp G – C bằng một căp A – T → Số G của gene đột biến bị giảm đi 1 so với gene trước đột biến = 500 – 1 = 499.
Câu 22:
Quy ước gene: A – bình thường trội hoàn toàn so với a – bị bệnh.
Cặp bố, mẹ bình thường (A-) sinh ra hai người con mắc bệnh (aa) → Cả bố và mẹ đều có kiểu gene dị hợp Aa.
Ta có phép lai: Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa (3/4 bình thường : 1/4 bị bệnh).
Xác suất kiểu gene của con ở mỗi lần sinh là độc lập, không phụ thuộc vào lần sinh trước → Nếu cặp bố, mẹ này tiếp tục sinh con thì xác suất để người con tiếp theo bình thường về tính trạng này là 3/4.