Trắc nghiệm KHTN 9 Chân trời sáng tạo Bài 8: Điện trở. Định luật Ohm có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 9 Chân trời sáng tạo Bài 8: Điện trở. Định luật Ohm có đáp án
-
46 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điện trở của dây dẫn kim loại ở một nhiệt độ xác định không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
Đáp án đúng là: B
Điện trở của một đoạn dây dẫn kim loại ở một nhiệt độ xác định phụ thuộc vào vật liệu, kích thước và hình dạng của nó.
Câu 2:
Đơn vị đo điện trở là
Đáp án đúng là: B
Trong hệ SI, đơn vị đo điện trở là ôm, kí hiệu là Ω.
Câu 3:
Đáp án đúng là: A
Một đoạn dây dẫn luôn có một điện trở nhất định và điện trở này tỉ lệ thuận với chiều dài của nó.
Câu 4:
Điện trở của một dây dẫn và tiết diện dây dẫn có mối quan hệ
Đáp án đúng là: C
Điện trở của một đoạn dây dẫn được xác định bởi công thức:
Trong đó S là tiết diện của dây (m2).
Điện trở của một đoạn dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện dây dẫn.
Câu 5:
Đáp án đúng là: C
Điện trở của một đoạn dây dẫn được xác định bởi công thức:
Khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng gấp bốn thì khi đó điện trở của dây dẫn là:
Vậy khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng gấp bốn thì khi đó điện trở của dây dẫn giảm đi 2 lần.
Câu 6:
Điện trở suất là đại lượng đặc trưng cho
Đáp án đúng là: A
Điện trở suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của vật liệu ở một nhiệt độ nhất định.
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây là đúng về giá trị điện trở của một dây dẫn?
Đáp án đúng là: C
Điện trở của một đoạn dây dẫn kim loại ở một nhiệt độ xác định phụ thuộc vào vật liệu, kích thước và hình dạng của nó.
Câu 8:
Đáp án đúng là: A
Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. Do vậy đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng đường thẳng đi qua gốc tọa độ O.
Câu 9:
Đáp án đúng là: D
Đổi 300mA = 0,3A
Theo định luật Ohm, ta có ⇒ U = I.R = 0,3.25 = 7,5V.
Câu 10:
Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 10V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,25A. Nếu hiệu điện thế đặt vào điện trở đó là 20V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn đó là bao nhiêu?
Đáp án đúng là: B
Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
Khi hiệu điện thế tăng lên 2 lần (20 : 10 = 2 lần) thì cường độ dòng điện cũng tăng lên 2 lần.
Vậy khi hiệu điện thế đặt vào điện trở đó là 20V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn đó là 2.0,25 = 0,5 A
Câu 11:
Cường độ dòng điện chạy qua một bóng đèn là 1,2A khi mắc nó vào hiệu điện thế 12V.
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a. Muốn cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng thêm 0,3A thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn giảm đi 3V. |
|
|
b. Điện trở của dây dẫn này là 10Ω. |
|
|
c. Nếu tăng hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây tăng thêm 8V thì cường độ dòng điện chạy qua dây tăng thêm 0,8A. |
|
|
d. Nếu dây dẫn trên dài 1m và được làm bằng copper (đồng) thì tiết diện của dây là 1m2. |
|
Đáp án đúng là: a – Sai; b- Đúng; c – Đúng; d - Sai
a – Sai: Điện trở của dây dẫn là:
Khi cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng thêm 0,3A thì cường độ dòng điện chạy qua dây khi đó là 1,2 + 0,3 = 1,5A
Lúc đó hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là: U’ = I’.R= 1,5. 10 = 15V
Vậy hiệu điện hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng thêm 3V.
b- Đúng: Điện trở của dây dẫn là:
c – Đúng: Nếu tăng hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây tăng thêm 8V thì hiệu điện thế lúc này là U’ = 12 + 8 = 20V.
Khi đó cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là:
Vậy cường độ dòng điện tăng thêm một lượng là 2 – 1,2 = 0,8A.
d – Sai: Ta có điện trở suất của copper (đồng) là 1,7.10-8 Ωm.
Từ công thức tính điện trở, tiết diện của dây dẫn là:
Câu 12:
Một dây dẫn được làm bằng nickeline có ρ = 0,4. 10-6 Ωm, có tiết diện 1 mm2 và chiều dài là 5 m.
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a. Điện trở của dây dẫn là: 2Ω |
|
|
b. Nếu đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 10V thì cường độ dòng điện chạy qua dây là 1A. |
|
|
c. Muốn cường độ dòng điện chạy qua dây là 2A thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 20V. |
|
|
d. Nếu dây làm bằng constantan có ρ = 0,5. 10-6 Ωm thì điện trở của dây không thay đổi. |
|
Đáp án đúng là: a – Đúng; b- Sai; c – Sai; d - Sai
a – Đúng: Điện trở của dây dẫn là:
b - Sai: Điện trở của dây dẫn là:
c – Sai: Khi cường độ dòng điện chạy qua dây là 2A thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây là: U’ = I’.R = 2.2 = 4V.
d – Sai: Nếu dây làm bằng constantan có ρ = 0,5. 10-6 Ωm thì điện trở của dây là:
Câu 13:
Khi đặt hiệu điện thế 1,5V vào hai đầu một dây dẫn thì cường dộ dòng điện chạy qua nó có cường độ 8mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ giảm đi 2mA thì hiệu điện thế là bao nhiêu?
Đáp án đúng là: 1,125V
Giải thích:
Đổi 8mA = 0,008A; 2mA = 0,002A
Điện trở của dây dẫn là: R = U : I = 15 : 0,008 = 187,5 Ω.
Khi cường độ giảm đi 2mA thì hiệu điện thế là:
U’ = I’.R = (0,008 – 0,002) . 187,5 = 1,125V.
Câu 14:
Một dây dẫn dài 120m được dùng để quấn thành một cuộn dây. Khi đặt hiệu điện thế 30V vào hai đầu cuộn dây này thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 125mA. Tính điện trở trên mỗi mét của cuộn dây.
Đáp án đúng là: 2Ω
Giải thích:
Đổi 125 mA = 0,125A
Điện trở của cuộn dây là: R = U : I = 30 : 0,125 = 240Ω.
Điện trở trên mỗi mét của cuộn dây là: 240 : 120 = 2Ω.
Câu 15:
Một bóng đèn xe máy lúc thắp sáng có điện trở 12Ω và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,5A. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó là bao nhiêu?
Đáp án đúng là: 6V
Giải thích:
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn là: U = I.R = 0,5 . 12 = 6V