Đề kiểm tra Giữa Học kì 1 Văn 7 Cánh diều có đáp án (đề 10)
-
1199 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 4:
Khi người mẹ dọn ra những miếng bánh mì cháy, thái độ của người bố như thế nào?
Chọn C
Câu 6:
Trong câu văn: “Hãy yêu quý những người cư xử tốt với con, và hãy cảm thông với những người chưa làm được điều đó” có bao nhiêu phó từ được sử dụng?
Chọn D
Câu 8:
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu văn “Bà dọn ra bàn vài lát bánh mì nướng cháy, không phải cháy xém bình thường mà cháy đen như than.”?
Chọn D
Câu 9:
“Mẹ con đã làm việc rất vất vả cả ngày và mẹ rất mệt. Một lát bánh mì cháy chẳng thể làm hại ai con ạ, nhưng con biết điều gì thực sự gây tổn thương cho người khác không? Những lời chê bai trách móc cay nghiệt đấy.”. Em hiểu gì về người cha qua câu nói trên của ông với đứa con?
- HS có thể nêu cách hiểu khác nhau theo quan điểm của cá nhân, nhưng cần đảm bảo ý:
Những lời người cha nói với con đó là những lời dạy bảo con nhẹ nhàng mà sâu sắc, nhắc nhở con trai hãy trân trọng những việc không hoàn hảo mà người khác dành cho mình. Hãy sống thật bao dung để cuộc đời được thanh thản.
=> Có thể thấy đây là người cha dịu dàng, ấm áp, biết yêu thương, trân trọng những điều bình dị, chưa hoàn hảo trong cuộc sống mà người khác dành cho mình.Câu 10:
Nêu những bức thông điệp có ý nghĩa nhất mà em nhận được từ truyện trên.
Câu 11:
Phần 2: Viết (4 điểm)
Viết bài văn biểu cảm về một thầy, cô giáo mà em yêu quý.
Phần 2: Viết (4 điểm)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
|
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm: mở bài, thân bài và kết bài. |
0,25 điểm
0,25 điểm
2,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm |
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết bài văn biểu cảm về một thầy, cô giáo mà em yêu quý. |
||
c. Triển khai vấn đề: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau Nhưng đảm bảo các yêu cầu sau: - Giới thiệu về người thầy, cô giáo mà em yêu quý. - Miêu tả thầy, cô giáo về ngoại hình, tính cách... - Kể chuyện và nêu cảm xúc của bản thân về thầy, cô giáo . - Kết hợp kể, miêu tả và biểu cảm. |
||
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. |
||
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo. |