IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Vật lý Đề kiểm tra học kì 1 Vật lý 9 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra học kì 1 Vật lý 9 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra học kì 1 Vật lý 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 7)

  • 2015 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Định luật Jun-Len xơ cho biết điện năng biến đổi thành:
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 2:

Biểu thức nào dưới đây là của định luật Ôm:
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 4:

Vật nào sau đây ứng dụng hoạt động từ của dòng điện?
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 5:

Chọn câu sai: Các đặc điểm của từ phổ của nam châm là:
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 6:

Nam châm điện được sử dụng trong các dụng cụ nào dưới đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 7:

Cho mạch điện như hình vẽ: Khi đóng khóa K kim nam châm bị hút vào ống dây.

Cho mạch điện như hình vẽ: Khi đóng khóa K kim nam châm bị hút vào ống dây. a) Hãy vẽ các (ảnh 1)

a) Hãy vẽ các đường sức từ bên trong ống dây và chiều các đường sức từ.

b) Xác định từ cực của ống dây và kim nam châm.

c) Nêu các cách để làm tăng từ trường của ống dây. Vẽ lại hình vào bài làm.

Xem đáp án

a) Vẽ đúng chiều của dòng điện trong mạch điện từ cực (+) qua các vật dẫn đến cực (-) nguồn điện

- Xác định đúng chiều của đường sức từ

Cho mạch điện như hình vẽ: Khi đóng khóa K kim nam châm bị hút vào ống dây. a) Hãy vẽ các (ảnh 2)

b) Xác định đúng từ cực của ống dây

- Xác định đúng từ cực của kim nam châm

c) Tăng cường độ dòng điện chạy qua ống dây

- Tăng số vòng dây

Câu 8:

b) Xác định từ cực của ống dây và kim nam châm.
Xem đáp án

b) Xác định đúng từ cực của ống dây

- Xác định đúng từ cực của kim nam châm


Câu 9:

Cho mạch điện như hình vẽ

Bóng đèn ghi 12V - 6W; R2 = R3 = 20Ω, UAB = 15V

Cho mạch điện như hình vẽ   Bóng đèn ghi 12V - 6W; R2 = R3 = 20, UAB = 15V a) Cho biết ý nghĩa (ảnh 1)

a) Cho biết ý nghĩa của các số ghi trên đèn và tính điện trở của bóng đèn.

b) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và số chỉ của ampe kế.

Xem đáp án

a) 12V - 6W là Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn. Đèn hoạt động bình thường khi dùng đúng hiệu điện thế định mức và khi đó công suất tiêu thụ của bóng đúng bằng công suất định mức.

b) Điện trở R1 của bóng đèn là:

Từ công thức:P=U2R=>R1=U2P=1226=24Ω

Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

Vì R1 nt ( R2//R3) nên Rtđ= R1+R2.R3R2+R3=24+10 =34Ω

Số chỉ của ampe kế là: I=UR= 1534=0,44A = 15: 34 = 0,44A        

Câu 11:

b) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và số chỉ của ampe kế.
Xem đáp án

b) Điện trở R1 của bóng đèn là:

Từ công thức:P=U2R=>R1=U2P=1226=24Ω

Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

Vì R1 nt ( R2//R3) nên Rtđ= R1+R2.R3R2+R3=24+10 =34Ω

Số chỉ của ampe kế là: I=UR= 1534=0,44A = 15: 34 = 0,44A

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương