Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 9 có đáp án năm 2022 (Đề 10)
-
2613 lượt thi
-
22 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Khi truyền tải điện năng đi xa, hao phí đáng kể khi điện năng chuyển hóa thành dạng năng lượng nào sau đây:
Chọn C
Câu 4:
Trong máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải có những bộ phận nào để có thể tạo ra dòng điện.
Câu 7:
Chọn B
Câu 8:
Chiếu chùm tia sáng song song vào thấu kính hội tụ, chùm tia ló thu được sẽ là
Câu 9:
Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính có tính chất gì?
Câu 10:
Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’ ngược chiều và cao bằng vật AB, điều nào sau đây là đúng nhất?
Câu 11:
Phát biểu sau đây là đúng khi nói đến đường đi của một tia sáng qua thấu kính phân kì:
Câu 12:
Dùng một thấu kính phân kì hứng ánh sáng Mặt Trời( chùm sáng song song ) theo phương song song với trục chính của thấu kính. Thông tin đúng là :
Câu 13:
Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì và nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính có tính chất là :
Chọn D
Câu 15:
Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f, cho ảnh thật A’B’ lớn hơn vật. Vị trí của AB là:
Câu 16:
Vật AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì có tiêu cự f = 16cm, điểm A nằm trên trục chính và cách quang tâm O một khoảng OA. Ảnh A’B’ của AB cách thấu kính 6cm. Khoảng cách OA có giá trị là:
Câu 17:
Ở máy hàn điện người ta dùng máy biến thế để giảm hiệu điện thế xuống còn 20V. Cho biết hiệu điện thế của mạng điện là 220V. Tỉ lệ số vòng dây của các cuộn dây tong máy biến thế này là :
Câu 19:
Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 8000 vòng, cuộn thứ cấp 400 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 180V thì hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp là :
Chọn B
Câu 20:
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ ( f = 20cm) và cách thấu kính một khoảng 60 cm. Ảnh của AB cách thấu kính một khoảng là :
Câu 22:
Thấu kính hội tụ:
ABO ~A’B’O ( g.g) => (1)
IOF’ ~A’BF(g.g) (2)
Từ (1) và (2) => A’B’ = 4 cm.
OA’ = OA. = 24 cm
Thấu kính phân kỳ:
ABO ~A’B’O (g.g) => (1)
IOF ~A’B’F (g.g) => (2)
Từ (1) và (2) =>A’B’ = 0,8 cm;
OA’ = OA. = 4,8 cm.