Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 9 có đáp án năm 2022 (Đề 4)

  • 2620 lượt thi

  • 31 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chọn phát biểu đúng về dòng điện xoay chiều.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dòng điện xoay chiều là dòng điện có độ lớn và chiều biến thiên liên tục theo thời gian.

Câu 2:

Chọn phát biểu đúng khi so sánh giữa đinamô ở xe đạp và máy phát điện xoay chiều trong công nghiệp.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

A – đúng.

B – sai. Vì đinamô ở xe đạp và máy phát điện xoay chiều trong công nghiệp đều có phần quay là nam châm tạo ra từ trường.

C – sai. Vì đinamô ở xe đạp và máy phát điện xoay chiều trong công nghiệp đều có phần đứng yên là cuộn dây tạo ra dòng điện.

D – sai. Vì đinamô ở xe đạp dùng nam châm vĩnh cửu còn máy phát điện công nghiệp dùng nam châm điện.


Câu 3:

Dòng điện xoay chiều có thể gây ra
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dòng điện xoay chiều có thể gây ra các tác dụng nhiệt, tác dụng quang tác dụng từ.

Câu 4:

Trong hiện tượng cảm ứng điện từ ta nhận biết được điều gì?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Từ hiện tượng cảm ứng điện từ ta nhận biết được dòng điện xuất hiện khi một cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường nam châm.

Câu 5:

Mắc một bóng đèn có ghi 12V - 6W lần lượt vào hiệu điện thế một chiều rồi vào mạch điện xoay chiều cùng hiệu điện thế 12 V. Thông tin nào sau đây là đúng khi nói về độ sáng của bóng đèn.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Độ sáng của bóng đèn khi mắc vào dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều đều như nhau.

Câu 6:

Có mấy loại máy phát điện xoay chiều?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Có 2 loại máy phát điện xoay chiều:

+ Loại 1: Máy phát điện xoay chiều có cuộn dây quay.

+ Loại 2: Máy phát điện xoay chiều có nam châm quay.

Câu 7:

Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Khi truyn tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn có một phần điện năng hao phí do tỏa nhiệt ở trên đường đây.

Câu 8:

Các bộ phận chính của máy biến thế gồm:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Máy biến thế gồm hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và một lõi sắt.

Cuộn dây ở cho dòng điện đi vào là cuộn dây sơ cấp; cuộn dây cho dòng điện ra là cuộn dây sơ cấp.

Câu 9:

Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có phần rìa mỏng hơn giữa.


Câu 11:

Phương án làm giảm hao phí hữu hiệu nhất là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Khi truyền tải điện năng đi xa phương án làm giảm hao phí hữu hiệu nhất là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bằng các máy biến thế.

Ta có: Php=P2RU2 => Php tỉ lệ nghịch với U2.

Chỉ cần U tăng 10 lần thì Php  đã giảm 100 lần nên tăng hiệu điện thế là phương pháp hữu hiệu nhất.

Câu 12:

Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho tia ló:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho tia ló có đường kéo dài qua tiêu điểm.
Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho tia ló: (ảnh 1)

Câu 14:

Đặt vật AB trước một thấu kính phân kì có tiêu cự f = 12 cm. Vật AB cách thấu kính khoảng d = 8 cm. A nằm trên trục chính, biết vật AB = 6 mm. Ảnh của vật AB cách thấu kính một đoạn bằng bao nhiêu?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Sử dụng công thức thấu kính phân kì ta có: 1f=1d'1d

1d'=1f+1d=112+18=524d'=245=4,8cm

Vậy ảnh của vật AB cách thấu kính một đoạn bằng 4,8 cm.


Câu 16:

Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng đi tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và đi vào môi trường trong suốt thứ hai.

Câu 17:

Gọi n1, U1 là số vòng dây và hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp; n2, U2 là số vòng dây và hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn dây thứ cấp. Hệ thức nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn nên ta có hệ thức: U1U2=n1n2

Trong đó:

+ U1 là hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp.

+ U2 là hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn dây thứ cấp

+ n1 là số vòng dây của cuộn dây sơ cấp.

+ n2 là số vòng dây của cuộn dây thứ cấp.


Câu 18:

Một tia sáng khi truyền từ nước ra không khí thì
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Khi tia sáng truyền từ nước ra không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới.

Câu 19:

Cho hình vẽ sau. Hãy nêu đường truyền của tia sáng, mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ.
Cho hình vẽ sau. Hãy nêu đường truyền của tia sáng, mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ.  (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tia sáng truyền từ không khí sang nước và góc tới i lớn hơn góc khúc xạ r.

Câu 20:

Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành chùm tia ló hội tụ

Câu 21:

Quan sát hình vẽ, tia ló nào vẽ sai?
Quan sát hình vẽ, tia ló nào vẽ sai? (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Tia 2 sai. Vì tia tới có đường kéo dài đi qua tiêu điểm thì tia ló đi song song với trục chính.

Câu 22:

Cho một thấu kính hội tụ có khoảng cách giữa hai tiêu điểm là 80 cm. Tiêu cự của thấu kính là:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Cho một thấu kính hội tụ có khoảng cách giữa hai tiêu điểm là 80 cm. Tiêu cự của thấu kính là: (ảnh 1)

Tiêu điểm F và F’ đối xứng nhau qua quang tâm O

Þ Tiêu cự của thấu kính là: FO=FF'2=802=40 cm.

Câu 23:

Đặt một vật AB cao 5 cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng d = 2f thì ảnh A’B’ của AB qua thấu kính có tính chất, chiều cao là bao nhiêu?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Vật cách thấu kính hội tụ 1 khoảng d = 2f thì cho ảnh thật ngược chiều vật và có độ cao bằng vật.

Vậy ảnh A’B’ là ảnh thật, ngược chiều, A’B’= 5 cm.
Đặt một vật AB cao 5 cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự f và  (ảnh 1)

Câu 24:

Ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì giống nhau ở chỗ
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ảnh ảo của vật tạo bởi thấu kính phân kì và thấu kính hội tụ đều cùng chiều với vật.

Câu 25:

Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm, vật AB đặt cách thấu kính 60 cm và có chiều cao h = 2 cm. Vận dụng kiến thức hình học hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm, vật AB đặt cách thấu kính 60 cm và có chiều cao (ảnh 1)

Ta có DAOB   DA’OB’

AOA'O=ABA'B' (1)

Ta có DB’A’F’  DEOF’

OEA'B'=OF'A'F'  (2)

Mà OE = AB nên từ (1) và (2) suy ra AOA'O=OF'A'F'=OF'OA'OF'

<=> 60OA'=20OA'20

<=>  60OA’– 1200 = 20OA’

<=> 40OA’ = 1200

<=> OA’ = 30 cm

Vậy khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là 30 cm.

Câu 27:

Thấu kính phân kì là loại thấu kính
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Thấu kính phân kì là loại thấu kính có phần rìa dày hơn phần giữa.

Câu 28:

Ảnh A’B’ của một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính tại A và ở ngoài khoảng tiêu cự của một thấu kính hội tụ là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Khi đặt vật ở bên ngoài khoảng tiêu cự của một thấu kính hội tụ thì ta thu được ảnh thật và ngược chiều với vật.

Câu 29:

Khoảng cách giữa hai tiêu điểm của thấu kính phân kì bằng
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Hai tiêu điểm đối xứng nhau qua quang tâm nên khoảng cách giữa hai tiêu điểm của thấu kính phân kì bằng hai lần tiêu cự của thấu kính.

Câu 30:

Một thấu kính phân kì có tiêu cự 25 cm. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm F và F’ là:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Một thấu kính phân kì có tiêu cự 25 cm. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm F và F’ là (ảnh 1)
Tiêu điểm F và F’ đối xứng nhau qua quang tâm O Þ FF’ = 2OF = 2.25 = 50 cm.

Câu 31:

Một thấu kính phân kì có tiêu cự 25 cm. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm F và F’ là:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Một thấu kính phân kì có tiêu cự 25 cm. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm F và F’ là (ảnh 1)
Tiêu điểm F và F’ đối xứng nhau qua quang tâm O Þ FF’ = 2OF = 2.25 = 50 cm.

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương