Đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 2)
-
156 lượt thi
-
22 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 5:
A là đáp án đúng
Câu 6:
C là đáp án đúng
Gọi lực kéo gàu nước lên của Nam và hùng lần lượt là F1, F2.
Thời gian Nam và Hùng kéo gàu nước lên lần lượt là t1, t2.
Chiều cao của giếng nước là h.
Trọng lượng của gàu nước do Nam kéo nặng gấp đôi do Hùng kéo P1 = 2P2 => F1 = 2F2
Thời gian kéo gàu nước lên của Hùng chỉ bằng một nửa thời gian của Nam
Công mà Nam thực hiện được là A1 = F1h
Công mà Hùng thực hiện được là
Công suất của Nam và Hùng lần lượt là
Vậy công suất của Nam và Hùng là như nhau.
Câu 8:
A là đáp án đúng
Câu 9:
Phản ứng điều chế kim loại nào sau đây thuộc phương pháp nhiệt luyện?
B là đáp án đúng
Câu 11:
A là đáp án đúng
Câu 13:
D là đáp án đúng
Câu 17:
Gợi ý:
Câu hỏi nghiên cứu khoa học:
- Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, cường độ dòng điện chạy trong mạch điện đó có mối quan hệ như thế nào với hiệu điện thế?
- Tiến hành các thí nghiệm như thế nào để tìm hiểu được điều đó?
Câu 18:
Một vật có khối lượng m = 1kg được thả rơi từ độ cao h = 3m so với mặt đất.
a) Tính thế năng của vật ở độ cao h.
b) Chọn gốc thế năng ở mặt đất, tính tốc độ của vật vừa đến chạm mặt đất. Biết toàn bộ thế năng của vật chuyển hóa thành động năng của vật.
a) Ở độ cao h vật có thế năng là Wt = m.g.h = 1.10.3 = 30 J
b) Ở tại vị trí vừa chạm mặt đất vật có động năng là:
Wđ =
Do toàn bộ thế năng của vật chuyển hóa thành động năng của vật nên:
Wt = Wđ ⇔ 30 = 0,5.v2⇒ v = m/s
Câu 19:
Viết phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau:
(a) Đốt dây sắt (iron) trong khí chlorine.
(b) Cho một đinh sắt (iron) vào ống nghiệm đựng dung dịch copper(II) chloride.
(c) Cho kim loại sắt (iron) vào dung dịch hydrochloric acid.
(d) Cho kim loại kẽm (zinc) tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao.
a) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
b) Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
c) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
d) Zn + H2O ZnO + H2
Câu 20:
a. Trong quá trình sản xuất gang, phương pháp nào đã được sử dụng để tách kim loại ra khỏi oxide? Viết các phương trình hóa học xảy ra ở các giai đoạn chính của quá trình sản xuất gang.
b. Cho biết thành phần cơ bản và tính chất quan trọng của hợp kim dùng để chế tạo dụng cụ phẫu thuật.a.
- Trong quá trình sản xuất gang, phương pháp nhiệt luyện đã được sử dụng để tách kim loại ra khỏi oxide.
- Các giai đoạn chính xảy ra trong quá trình sản xuất gang:
+ Phản ứng tạo thành khí CO:
C + O2 CO2
C + CO22CO
+ Khí CO phản ứng với các oxide của sắt trong quặng:
3CO + Fe2O32Fe + 3CO2
+ Đá vôi bị phân hủy tạo thành CaO. CaO kết hợp với các oxide như SiO2 trong quặng tạo thành sỉ:
CaO + SiO2CaSiO3
b.
- Thành phần cơ bản: Inox (hợp kim của Fe với C, Cr, Mo, Ni).
- Tính chất: Không gỉ, cứng, sáng bóng, chống mài mòn.
Câu 21:
a. Phân biệt mRNA và tRNA.
b. Trình tự DNA của gene đang được phiên mã là:

Xác định mạch khuôn và trình tự mRNA được tạo ra từ trình tự này.
a. Phân biệt mRNA và tRNA.
Loại RNA Đặc điểm |
mRNA |
tRNA |
Cấu trúc |
Là chuỗi polynucleotide dạng mạch thẳng, không có vùng tự bắt cặp theo nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotide. |
Là chuỗi polynucleotide có một số vùng tự bắt cặp theo nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotide (A – U, G – C) tạo nên cấu trúc 3 thùy đặc trưng. |
Chức năng |
Truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất, làm khuôn cho quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide (dịch mã). |
Vận chuyển amino acid tự do đến nơi tổng hợp chuỗi polypeptide. |
b.
- Mạch khuôn chính là mạch có chiều từ 3’ – 5’.
- Dựa trên trình tự mạch khuôn, theo nguyên tắc bổ sung trong phiên mã → Trình tự mRNA được tạo ra từ trình tự trên: 5' AUGAACGGUCAAAGGCGGUGA 3'.
Câu 22:
- Các con của gia đình trên vẫn có khả năng mắc bệnh mù màu với xác suất ¼ nếu bố mẹ đều mang kiểu gene dị hợp (Mm).
- Sơ đồ lai: