Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 có đáp án - Bộ Cánh diều (Đề 4)
-
1361 lượt thi
-
22 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 6:
Dấu tích của Người tối cổ ở Việt Nam được phát hiện có niên đại sớm nhất từ khoảng
Chọn C
Câu 12:
Chính sách đối ngoại nhất quán của các triều đại phong kiến Trung Quốc từ thời Tần đến thời Tùy là gì?
Chọn B
Câu 13:
Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường
Chọn A
Câu 16:
Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng hình là loại kí hiệu nào?
Chọn A
Câu 18:
Lược đồ trí nhớ phản ánh sự cảm nhận của con người về không gian sống và ý nghĩa của không gian ấy đối với
Chọn B
Câu 21:
a. Sự xuất hiện của kim loại đã tác động như thế nào đến đời sống kinh tế, xã hội của con người ở cuối thời nguyên thủy?
b. Nguyên liệu đồng hiện nay còn được sử dụng vào những việc gì?
- Tác động đến đời sống kinh tế…
+ Năng suất lao động tăng cao, người nguyên thủy đã tạo ra được một lượng sản phẩm dư thừa thường xuyên.
+ Con người khai phá được nhiều vùng đất mới, giúp mở rộng địa bàn cư trú và diện tích sản xuất.
+ Nhiều ngành nghề mới xuất hiện, như: luyện kim, chế tạo công cụ lao động…
- Tác động đến đời sống xã hội…
+ Xuất hiện tình trạng tư hữu, xã hội có sự phân hóa giàu – nghèo.
+ Các gia đình phụ hệ xuất hiện thay thế cho gia đình mẫu hệ.
- Nguyên liệu đồng hiện nay được sử dụng vào những việc gì?
+ Sản xuất (lõi) dây điện; que hàn đồng…
+ Sản xuất một số vật dụng, đồ dùng trong gia đình, đồ thờ cúng.
+ Sản xuất các sản phẩm mỹ nghệ làm từ đồng.
Câu 22:
a) Hãy kể 5 đối tượng địa lí được thể hiện bằng các loại kí hiệu: điểm, đường, diện tích.
b) Hai địa điểm có khoảng cách thực tế là 25 km, thì trên bản đồ có tỉ lệ 1: 500 000, khoảng cách giữa hai địa điểm đó là bao nhiêu?
a) Một số đối tượng địa lí được thể hiện bằng các loại kí hiệu
- Kí hiệu điểm: Vườn quốc gia, cà phê, cao su, trâu, thiếc, sắt, đô thị…
- Kí hiệu đường: Đường máy bay, dòng biển, di cư, hướng di chuyển của bão, ranh giới quốc gia…
- Diện tích: Bãi tôm, bãi cá, vùng trồng lúa, vùng trồng cây công nghiệp, mật độ dân số...
b) Tính khoảng cách trên bản đồ
- Theo đề bài, ta có bản đồ có tỉ lệ 1: 500 000 nghĩa là cứ 1 cm trên bản đồ tương ứng với 500 000 cm trên thực tế và 25 km = 2 500 000 cm.
- Công thức: Khoảng cách thức tế = Khoảng cách hai địa điểm trên bản đồ x tỉ lệ bản đồ.
-> Khoảng cách giữa hai địa điểm đó trên bản đồ là: 2 500 000 : 500 000 = 5 (cm) trên bản đồ.