Ngữ pháp: There is/ There are
-
461 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
There ____ five people in my family.
Trả lời:
People (người) là danh từ đếm được số nhiều => đi với động từ tobe “are” (loại C, D)
Câu để giới thiệu có bao nhiêu người trong nhà =>thể khẳng định (there are)
=> There are five people in my family.
Tạm dịch: có 5 người trong nhà tôi.
Đáp án: A
Câu 2:
There ____ a big photo of her family on the wall.
Trả lời:
a big photo (một bức tranh lớn) là danh từ đếm được số ít =>đi với động từ tobe “is”
Câu để giới thiệu có một bức tranh =>thể khẳng định (there is)
=> There is a big photo of her family on the wall.Tạm dịch: Có một bức tranh lớn của gia đình cô ấy ở trên tường
Đáp án: B
Câu 3:
Oh! There _______ any pens in my pencil case!
Trả lời:
- pens (những cái bút) là danh từ đếm được số nhiều => are
- Dùng any trong câu phủ định =>aren’t
=> Oh! There aren’t any pens in my pencil case!
Tạm dịch: Ôi! Không có cái bút nào trong hộp bút của tớ!
Đáp án: C
Câu 4:
Where ____ the books? Are they _____ the shelf?
Trả lời:
The books (những quyển sách) là danh từ đếm được số nhiều => đi với động từ tobe “are” (loại B và C)
Cụm từ: on the shelf (trên giá ) =>loại D
=> Where are the books? Are they on the shelf?
Tạm dịch: Những quyển sách đang ở đâu ? Chúng có ở trên giá không ?
Đáp án: A
Câu 5:
There _____ three Japanese students in my class.
Trả lời:
Students (những học sinh) là danh từ đếm được số nhiều => đi với động từ tobe “are”
=> There are three Japanese students in my class.
Tạm dịch: Có 3 học sinh Nhật trong lớp của tôi
Đáp án: C
Câu 6:
______ any pillows on the bed.
Trả lời:
Pillows (những cái gối) là danh từ đếm được số nhiều =>đi với động từ to be “are”
Trong câu chứa any =>câu phủ định
=> There aren’t any pillows on the bed.
Tạm dịch: Không có cái gối nào trên giường
Đáp án: C
Câu 7:
There _____ a big table and some chairs in the livingroom.
Trả lời:
Nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu là danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được, chúng ta dùng There is
Nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu là danh từ số nhiều, chúng ta dùng There are
Ta thấy danh từ bắt đầu trong chuỗi liệt kê là danh từ số ít (a big table).
Do đó, ta dùng there is
Tạm dịch: Có một cái bàn và một vài cái ghế trong phòng khách
Đáp án: A
Câu 8:
What are those? - _____ CDs.
Trả lời:
CDs là danh từ đếm được số nhiều =>đi với động từ to be “are”
Cấu trúc They are + N (số nhiều)
=> What are those? - They are CDs.
Tạm dịch: Đó là những cái gì vậy? - Đó là những đĩa CD
Đáp án: C
Câu 9:
How many windows ______ in your class?
Trả lời:
Cấu trúc hỏi số lượng: How many + N đếm được số nhiều + are there + …?
=> How many windows are there in your class?
Tạm dịch: Có bao nhiêu cửa số trong lớp của bạn?
Đáp án: A
Câu 10:
How many chalkboards are there in your class? – _____ only one.
Trả lời:
Only one (chỉ có một) =>đi với động từ tobe “is”
=> How many chalkboards are there in your class? – There is only one.
Tạm dịch: Có bao nhiêu cái bảng trong lớp học của bạn? Chỉ có một cái
Đáp án: A
Câu 11:
_____ a clock in your room?
Trả lời:
a clock (một cái đồng hồ) là danh từ đếm được số ít =>đi với động từ tobe “is”
=> Is there a clock in your room?
Tạm dịch: Có đồng hồ trong phòng của cậu không?
Đáp án: B
Câu 12:
How _____ money do you want?
Trả lời:
Money (tiền) là danh từ không đếm được, khi hỏi về số lượng ta dùng cấu trúc How much
=> How much money do you want?
Tạm dịch: Bạn muốn bao nhiêu tiền?
Đáp án: B
Câu 13:
There ____ a lot of food in the fridge, so help yourself.
Trả lời:
Food là danh từ không đếm được => Dùng cấu trúc There is
=> There is a lot of food in the fridge, so help yourself.
Tạm dịch: Có một ít thức ăn trong tủ lạnh, tự nhiên nhé
Đáp án: B
Câu 14:
Tìm lỗi sai trong câu sau.
There are (A)a ring (B), two desks (C), a notebook on the table.
Trả lời:
Nếu sau động từ tobe có nhiều danh từ khác nhau, động từ tobe sẽ chia theo danh từ đứng gần nó nhất. Ở trong câu này, danh từ đứng gần tobe là “a ring” (danh từ số ít đếm được) nên động từ tobe phải chia ở dạng số ít (is)
Sửa: are ->is
=>There is a ring, two desks, a notebook on the table.
Tạm dịch: Có một chiếc nhẫn, hai bàn làm việc, một cuốn sổ trên bàn.
Câu 15:
Are there ____ apples in the fridge? – Yes, there are ____.
Trả lời:
Any thường dùng trong câu nghi vấn và phủ định
Some thường dùng trong câu khẳng định
=> Are there any apples in the fridge? – Yes, there are some
Tạm dịch: Có táo trong tủ lạnh không? Có, có một ít
Đáp án: C