300 Câu trắc nghiệm tiếng Anh tìm lỗi sai có đáp án - Phần 3
-
4142 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Once you have finished an article and identified its main ideas, it may not be necessary to reread it again.
Xem đáp án
Chọn đáp án D.
again => x (bỏ "again")
Đã dùng “reread” mang nghĩa là “đọc lại” rồi thì không cần “again” nữa.
Đã dùng “reread” mang nghĩa là “đọc lại” rồi thì không cần “again” nữa.
Câu 2:
Thomas refused to join the school basketball team, this was not good news at all.
Xem đáp án
Chọn đáp án C
this => which
Đại từ quan hệ thay thế cho mệnh đề đứng trước là “which”.
Đại từ quan hệ thay thế cho mệnh đề đứng trước là “which”.
Câu 3:
I am now in my attempt winning a place at the same university to my brother.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
to => as
Giải thích: the same … as: giống
Giải thích: the same … as: giống
Câu 4:
However type of raw materials is used in making paper, the process is essentially the same.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
However => Whatever
Ở đây chủ ngữ là một cụm danh từ “type of raw materials” nên phải dùng “whatever”.
Ở đây chủ ngữ là một cụm danh từ “type of raw materials” nên phải dùng “whatever”.
Câu 5:
Her weigh has increased remarkably since she began receiving treatment.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
weigh => weight
Ta phải sử dụng danh từ cho vị trí này vì nó đóng vai trò làm chủ ngữ của câu.
Ta phải sử dụng danh từ cho vị trí này vì nó đóng vai trò làm chủ ngữ của câu.
Câu 6:
Neither the Minister nor his colleagues has given an explanation for the chaos in the financial market last week.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
has given => have given
Neither S1 nor S2 động từ được chia theo S2. Trong câu S2 là số nhiều (colleagues) nên ta dùng have.
Neither S1 nor S2 động từ được chia theo S2. Trong câu S2 là số nhiều (colleagues) nên ta dùng have.
Câu 7:
This might not matter with you, but some people are going to be negatively affected by this decision.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
might not => may not
“may” và “might” trong nhiều trường hợp có thể dùng thay đổi cho nhau. Nhưng chỉ về khả năng xảy ra, thì khả năng của "might" khá thấp, vì thế trong câu này ta nên dùng "may" để hợp lý hơn.
“may” và “might” trong nhiều trường hợp có thể dùng thay đổi cho nhau. Nhưng chỉ về khả năng xảy ra, thì khả năng của "might" khá thấp, vì thế trong câu này ta nên dùng "may" để hợp lý hơn.
Câu 8:
Upon reaching the destination, a number of personnel is expected to change their reservations and proceed to Hawaii.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
is => are
Để làm được câu này ta phải phân biệt được cách chia động từ với “a number”
và ”the number”. A number ..... + V và The number ..... + Vs/es
Để làm được câu này ta phải phân biệt được cách chia động từ với “a number”
và ”the number”. A number ..... + V và The number ..... + Vs/es
Câu 9:
The University of Kentucky has held this prestigious title until 1989, when it was granted to the University of Georgia.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
has held => held
Câu này có mốc thời gian rõ ràng, và hành động đã kết thúc trong quá khứ (không liên quan đến hiện tại) nên ta chỉ cần dùng thì quá khứ đơn.
Câu này có mốc thời gian rõ ràng, và hành động đã kết thúc trong quá khứ (không liên quan đến hiện tại) nên ta chỉ cần dùng thì quá khứ đơn.
Câu 10:
To everyone's surprise, it wasn't in Bristol which he made his fortune, although that’s where he was born.
Xem đáp án
Chọn đáp án C
which => that
Cấu trúc nhấn mạnh: It + be +… + that….
Cấu trúc nhấn mạnh: It + be +… + that….
Câu 11:
You shouldn’t criticize him in front of his friends. It was insensitive of you.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
shouldn’t criticize => shouldn’t have criticized
Giải thích: should not + have + VpII (đáng nhẽ đã không nên làm gì trong quá khứ)
Giải thích: should not + have + VpII (đáng nhẽ đã không nên làm gì trong quá khứ)
Câu 12:
Higher education in the United States specifically refers to post - secondary institutions, that offer associate degrees, master degrees or Ph.d. degrees or equivalents.
Xem đáp án
Chọn đáp án C
that => which
Với mệnh đề chứa dấu phẩy ta không dùng “that” được.
Với mệnh đề chứa dấu phẩy ta không dùng “that” được.
Câu 13:
I’m not used to go to school late. I prefer punctuation.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
go => going
Giải thích: be used to + Ving (quen với việc làm gì).
Giải thích: be used to + Ving (quen với việc làm gì).
Câu 14:
Despite the long history of the rights of property ownership, there have been a great deal of disagreement over what such rights entail.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
have been => has been
Giải thích: Danh từ đằng sau là “a great deal” nên dùng “has been”
Giải thích: Danh từ đằng sau là “a great deal” nên dùng “has been”
Câu 15:
Paris is much more exciting as I expected.
Xem đáp án
Chọn đáp án C
as => than
Cấu trúc so sánh hơn nên ta dùng cụm more + ADJ (so sánh hơn) + than
Cấu trúc so sánh hơn nên ta dùng cụm more + ADJ (so sánh hơn) + than
Câu 16:
English is speaking in many countries in the world.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
speaking => spoken
Đây là câu bị động nên động từ sẽ ở dạng VpII
Đây là câu bị động nên động từ sẽ ở dạng VpII
Câu 17:
Chemical engineering is based in the principles of physics, chemistry, and mathematics.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
in => on
Cụm từ “based on st: dựa trên cái gì”
Cụm từ “based on st: dựa trên cái gì”
Câu 18:
He is the second person be killed in that way.
Xem đáp án
Chọn đáp án C
be killed => to be killed
Cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ với số thứ tự (first, second, last …) ta dùng to V. hơn nữa, đây là câu bị động nên ta dùng to Ved.
Cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ với số thứ tự (first, second, last …) ta dùng to V. hơn nữa, đây là câu bị động nên ta dùng to Ved.
Câu 19:
For the first time in the history of the country, the person who recommended by the president to replace a retired justice on the Supreme Court is a woman.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
who recommended => who was recommended
Đằng sau ta thấy có by + O nên đây là câu bị động
Đằng sau ta thấy có by + O nên đây là câu bị động
Câu 20:
The most sensitive way to resolve a family problem is by open discussion.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
open => opening
Sau giới từ “by” ta dùng N (trong câu này là Ving).
Sau giới từ “by” ta dùng N (trong câu này là Ving).
Câu 21:
Dogs that are trained to lead the blind must be loyalty, intelligent and calm.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
loyalty => loyal
Sau “must be” là tính từ.
Sau “must be” là tính từ.
Câu 22:
The shopkeeper warned the boys don't learn their bicycles against his windows.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
don’t => not to
Giải thích: warn sb + not to V (cảnh báo ai đừng làm gì đó).
Giải thích: warn sb + not to V (cảnh báo ai đừng làm gì đó).
Câu 23:
The telephone rang several times and then stop before I could answer it.
Xem đáp án
Chọn đáp án C
stop => stopped
Vị trí của C ta chỉ cần dùng thì quá khứ đơn để phù hợp thì với vế trước.
Vị trí của C ta chỉ cần dùng thì quá khứ đơn để phù hợp thì với vế trước.
Câu 24:
The teacher asked him why hadn’t he done his homework, but he said nothing.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
hadn’t he done => he hadn’t done
Đây là câu tường thuật (gián tiếp) nên ta đảo vị trí S và auxi verb lại như câu khẳng định.
Đây là câu tường thuật (gián tiếp) nên ta đảo vị trí S và auxi verb lại như câu khẳng định.
Câu 25:
A dangerously situation was created by the bad roads.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
dangerously => dangerous
Chủ ngữ là cụm danh từ (adj + N).
Chủ ngữ là cụm danh từ (adj + N).
Câu 26:
In most countries music songs are deeply personal and deal with themes of love, lonely, and separation.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
lonely => loneliness
Sau giới từ “of” dùng danh từ.
Sau giới từ “of” dùng danh từ.
Câu 27:
One of the best ways to encourage your children to read are to provide interesting titles for them to enjoy.
Xem đáp án
Chọn đáp án C
are => is
Chủ ngữ trong câu là “one of the best ways” (ngôi 3 số ít) nên tobe là “is”.
Chủ ngữ trong câu là “one of the best ways” (ngôi 3 số ít) nên tobe là “is”.
Câu 28:
Had I been interested in that subject, I would try to learn more about it.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
try to learn => have tried to learn
Dựa vào vế trái suy ra đây là câu điều kiện loại III đảo ngữ nên vế kết quả là tương lai hoàn thành.
Dựa vào vế trái suy ra đây là câu điều kiện loại III đảo ngữ nên vế kết quả là tương lai hoàn thành.
Câu 29:
The two children tried as hardly as they could to bring about a reconciliation between their parents.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
hardly => hard
Dựa vào mặt nghĩa, ta cần phân biệt hard (chăm chỉ) và hardly (hầu như không).
Dựa vào mặt nghĩa, ta cần phân biệt hard (chăm chỉ) và hardly (hầu như không).
Câu 30:
Education, whether it happens at school or anywhere else, is a important part in our life.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
a important part => an important part
Dùng “an” khi ngay sau nó là từ bắt đầu bằng các nguyên âm (u,e,o,a,i).
Dùng “an” khi ngay sau nó là từ bắt đầu bằng các nguyên âm (u,e,o,a,i).