IMG-LOGO
Trang chủ Trắc nghiệm bằng lái English Test 300 Câu trắc nghiệm tiếng Anh tìm lỗi sai có đáp án

300 Câu trắc nghiệm tiếng Anh tìm lỗi sai có đáp án

300 Câu trắc nghiệm tiếng Anh tìm lỗi sai có đáp án - Phần 5

  • 4280 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tenant farmers are those they either rent a farm and work it for themselves or work the farm for the owner and receive payment.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
they => who
Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho “tenant farmers” (chỉ người) và đóng vai trò là chủ ngữ của vế đằng sau.

Câu 2:

Having finished his tem paper before the deadline, it was delivered to professor before the class.
Xem đáp án
Chọn đáp án C
it was delivered => he delivered it
Đọc 2 vế ta thấy chúng có chung chủ ngữ do vế 1 đang ở dạng rút gọn chủ động, nên vế 2 chủ ngữ cũng phải chỉ người (chủ động).

Câu 3:

It is recommended that people to take regular exercise.
Xem đáp án
Chọn đáp án C
to take => take
Cấu trúc câu giả định: It + be + N (recommendation, importance …) + that + S + Vinf. Trong câu hỏi này không hỏi cấu trúc với danh từ nhưng là cấu trúc động từ của nó (recommended).

Câu 4:

More than ten students have failed the exam, that surprised the class teacher.
Xem đáp án
Chọn đáp án C
that => which
Trong mệnh đề quan hệ chưa dấu phẩy ta không dùng “that”.

Câu 5:

The world is becoming more industrialized and the number of animal species that have become extinct have increased.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
have => has
The number of + V (chia theo số ít – he, she, it) và A number of + V (chia theo số nhiều - they, we …)

Câu 6:

The most visible remind of the close relationship between the United States and France is the famous Statue of Liberty, which stands in New York habor.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
remind => reminder
Vị trí của A ta cần danh từ để làm chủ ngữ, mang nghĩa là vật gợi nhớ (reminder).

Câu 7:

Folklore consists of the beliefs, customs, traditions, and telling stories that people pass from generation to generation.
Xem đáp án
Chọn đáp án C
telling stories => stories telling
Đây là kiến thức liên quan đến sự tương đương trong câu. Ta thấy 2 cụm bên trên đều là danh từ, nên cụm cuối cũng phải là danh từ

Câu 8:

The bones of the elderly are more prone to fractures than of young people.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
of => those of
Trong so sánh, để tránh lặp từ ta thường dùng “that” hoặc “those” với đối tượng thứ 2 chứ không được bỏ hẳn nó đi. Và ở câu này đối tượng được mang ra só sánh là “the bones” (danh từ đếm được số nhiều) nên ta dùng “those”.

Câu 9:

My pen has very few ink in it, so could you give me some
Xem đáp án
Chọn đáp án B
few ink => little ink
little + N không đếm được và few + N đếm được (cả 2 đều mang nghĩa là còn rất ít, hầu như không có)

Câu 10:

Neither William or his brother stole the rambutans from our orchard.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
or => nor
Giải thích: Neither … nor ….. (cả 2 đều không)

Câu 11:

Tom said that he was trying to carry out some campaigns to protect environment and will encourage others to do so.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
will => would
Ngay từ đầu câu đã có dấu hiệu của câu gián tiếp (Tom said that) nên đằng sau ta phải lùi thì.

Câu 12:

My elder sisters, both of them were doctors, said they were too busy to pick me up.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
both of them => both of whom
Vị trí của B ta cần đại từ quan hệ (thay thế tân ngữ) để đặt trong mệnh đề quan hệ.

Câu 13:

It is very difficult for her to prevent him for smoking in her house.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
for smoking => from smoking
Cấu trúc: prevent sb from Ving (ngăn cản ai làm gì)

Câu 14:

My sister told me that she had met my teacher at the supermarket yesterday.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
yesterday => the day before
Ngay từ đầu câu đã có dấu hiệu của câu gián tiếp (My sister told me that..) nên trnajg từ thời gian “yesterday” cũng phải biến đổi.

Câu 15:

If you take the train, it would be much more convenient.
Xem đáp án
Chọn đáp án C
would be => will be
Đây là câu điều kiện loại I vì giải định hoàn toàn có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.

Câu 16:

Some of his favourite subjects at school are Maths, English and Geographical.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Geographical => Geography
Đây là kiến thức liên quan đến sự tương đương trong câu. Ta thấy 2 từ bên trên đều là danh từ chỉ môn học, nên cụm cuối cũng phải là danh từ.

Câu 17:

Could you tell me how can I get to the city library, please?
Xem đáp án
Chọn đáp án C
how can I => how I can
Thành phần hỏi chính của câu là “Could you tell me” nên phần sau cấu trúc vẫn như một câu khẳng định bình thường.

Câu 18:

The number of students attending universities to study economics have increased steadily in the last few years.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
have => has
The number of + V (chia theo số ít – he, she, it) và A number of + V (chia theo số nhiều - they, we …)

Câu 19:

My teacher is very strict and he always makes us to finish all the exercises before leaving school.
Xem đáp án
Chọn đáp án C
to finish => finish
Giải thích: make sb + Vinf (làm cho ai đó làm gì)

Câu 20:

Although most species of small birds gather in groups at feeders provided by bird-watchers, the bright red cardinals usually appears alone or with its mate.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
its => theirs
Giải thích: chủ ngữ là “the bright red cardinals” (đếm được số nhiều)

Câu 21:

Henry David Thoreau was an American writer who is remembered for his faith in religious significance of the nature.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
the nature => nature
Giải thích: Danh từ chung không cần “the"

Câu 22:

Proteins are made up of folded irregularly chains, the links of which are amino acids.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
folded irregularly => irregularly folded
Trạng từ đứng trước tính từ để bổ sung nghĩa cho tính từ

Câu 23:

A smile can be observed, described, and reliably identify, it can also be elicited and manipulated under experimental conditions.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
identify => identified
Đây là kiến thức liên quan đến sự tương đương trong câu. Ta thấy 2 cụm bên trên đều là Ved, nên cụm cuối cũng phải là Ved.

Câu 24:

Each of the members of the group were made to write a report every week.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
were => was
Giải thích: “each + …. “ + V (chia như ngôi 3 số ít)

Câu 25:

The harder he tried, the worst he danced before the large audience.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
worst => worse
Cấu trúc so sánh “càng …. càng” như sau: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn.

Câu 26:

My father asked me where had I gone the night before.
Xem đáp án
Chọn đáp án C
had I => I had
Đây là câu gián tiếp, tường thuật lại nên phần câu hỏi sẽ giống như một câu khẳng định về vị trí các thành phần câu.

Câu 27:

Ancient people made a clay pottery because they needed it for their survival.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
a clay pottery => clay pottery
“pottery” với nghĩa là những cái lọ, thau bằng đất thì là danh từ không đếm được, nên ta không dùng “a” trước đó

Câu 28:

Students suppose to read all the questions carefully and find out the answers to them.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
suppose => are supposed
Giải thích: tobe suppposed toV (được cho là làm cái gì đó)

Câu 29:

If they took their language lesson seriously, they would be able to communicate with the locals now.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
took => had taken
Câu điều kiện loại kết hợp If + S + had + VpII, S + would/ could/ might + Vinf (now) diễn tả giả định trong quá khứ nhưng ảnh hưởng đến hiện tại.

Câu 30:

Neither of the men arresting as terrorists would reveal information about his group.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
arresting => arrested
Vị trí của B là rút gọn mệnh đề quan hệ nhưng trong trường hợp này ta phải dùng dạng bị động (Ved)

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương