400 câu trắc nghiệm Mạo từ trong tiếng Anh có đáp án - Phần 6
-
4888 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trước tên các dãy núi có mạo từ “the”
Dịch nghĩa: Lục địa lớn nhất được chi làm hai lục địa dọc theo dãy Ural
Câu 2:
Vì “only: chỉ” đã mang nghĩa tiêu cực nên ta dùng “ a few” trong trường hợp này the same: giống (cụm cố định)
Dịch nghĩa: Chỉ có vài phút cho bài luận của bạn thôi.Đừng có lắm những ý giống nhau như thế này nữa
Câu 3:
Cấu trúc câu cảm thán: What + a/ an + N đếm được số ít + (S + V ) (do “day” chữ cái đầu là phụ âm)
Dịch nghĩa: Đó là một ngày mà chúng ta đã có hôm nay !
Câu 4:
on way home: đường về nhà (cụm cố định)
Dịch nghĩa: Lisa gặp một trong những người bạn cũ của mình trên đường về nhà từ Vancouver
Câu 5:
Trước các adj ở dạng so sánh hơn nhất phải dùng “the” Cấu trúc câu định nghĩa: S + tobe + a/ an + N đếm được số ít
Dịch nghĩa: Mùa xuân là mùa đẹp nhất trong năm.Mùa thu là mùa bận rộn
Câu 6:
Cái váy được nhắc đến lần đầu nên ta dùng mạo từ “a”
Last week: cuối tuần (cụm cố định) , không có mạo từ đằng trước
Dịch nghĩa: Bạn gái tôi mua một cái váy tuần trước
Câu 7:
Have lunch: ăn trưa (cụm cố định)
Dịch nghĩa: Kent luôn ăn sáng ở nhà hàng
Câu 8:
Cấu trúc câu định nghĩa: S + tobe + a/ an + N đếm được số ít (Do “eleven” chữ cái đầu là nguyên âm)
Câu 9:
sun (n) mặt trời , là thực thể duy nhất phải có mạo từ “the” in the west: phía Tây
Dịch nghĩa: Mặt trời và mặt trăng cùng nằm ở phía Tây
Câu 10:
Cụm idiom: keep an eye on sb (để mắt đến ai)
Dịch nghĩa: Tôi sẽ để mắt đến đứa bé khi bố nó đi vắng
Câu 11:
Tin xấu ở đây được nhắc đến lần đầu tiên,nhưng do nó là danh từ không đếm được nên ta không cần điền mạo từ
Câu 12:
Lời khuyên ở đây không đếm được,muốn đếm được các em phải dùng a piece of advice (1 lời khuyên)
Do được nhắc đến lần đầu nhưng là danh từ không đếm được nên ta không cần sử dụng mạo từ
Câu 13:
Lời khuyên ở đây không đếm được,muốn đếm được các em phải dùng a piece of advice (1 lời khuyên) Do được nhắc
Câu 14:
Lời khuyên này đã được xác định rõ là lời khuyên mà anh ta thu được từ hầu hết bạn bè
Lời đề nghị (offer) ở đây cũng đã xác định là lời đề nghị mà bạn bè anh ta khuyên nên từ chối
Câu 15:
Thiết bị từ chiếc máy bay hỏng đã được xác định rõ là thiết bị của chiếc máy bay phải được cứu thoát chứ không phải là một cái máy bay chung chung ở đâu
Câu 16:
midnight được nhắc đến lần đầu nhưng do nó là danh từ không đếm được nên ta không sử dụng mạo từ
Câu 17:
Cấu trúc: as a/ an + N đếm được số ít
Music là danh từ không đếm được nói chung nên ta không cần sử dụng mạo từ
Câu 18:
Quán trọ ở đây đã xác định là cái quán mà chúng tôi đi vào Night (ban đêm) nói chung nên ta không cần sử dụng mạo từ
Câu 19:
Một đêm tháng hai lạnh cóng được nhắc đến lần đầu nên ta sử dụng mạo từ a
Câu 20:
Cụm: by midnight: trước nửa đêm
Câu 21:
Cấu trúc câu định nghĩa: S + be + a/ an + N đếm được số ít Cấu trúc: The + N1 + of + the + N2
Dịch nghĩa: Đài Loan là một hòn đảo.Nó là hòn đảo lớn nhất trong khu vực Trung Quốc
Câu 22:
Cụm: in + N chỉ mùa
Trước “days” cần có mạo từ vì nó được xác định là những ngày của mùa hè.
Dịch nghĩa: Trời nóng vào mùa hè và ngày cũng dài hơn.
Câu 23:
Cả “will” và “way” đều là các danh từ đếm được số ít đặc nhắc đến lần đầu Ta có cấu trúc: There + be + a/ an + N đếm được số ít
Dịch nghĩa: Nơi nào có ý chí , nơi đó có con đường
Câu 24:
Ta sử dụng the + adj sẽ trở thành một danh từ số nhiều về một nhóm người trong xã hội,động từ của nó chia số nhiều
Ví dụ như: the poor (những người nghèo), the homeless (những người vô gia cư) Hardworking people là danh từ đếm được số nhiều được nhắc đến lần đầu nên không cần có mạo từ
Dịch nghĩa: Người Việt Nam là những con người chăm chỉ
Câu 25:
Trước tên biển ta sử dụng mạo từ “the”
Dịch nghĩa: Quê của Rose ở biển phía Nam và cha anh ấy ở biển Đen
Câu 26:
Trước các danh từ chỉ số thứ tự luôn có “the”: the first , the second ,the third
Dịch nghĩa: Jimmy đã thử 2 lần , và bây giờ anh ta sẽ thử nó lần thứ 3
Câu 27:
Cụm cố định: “listen to the radio” và “watch TV”
Dịch nghĩa: Henry thích nghe đài trong khi John thích xem TV.
Câu 28:
Cụm: during the day (trong ngày)
Dịch nghĩa: Anh ta làm việc ban đêm và ngủ ban ngày.
Câu 29:
Xã hội ở đây đã được xác định là nơi bị một tên cướp làm trở nên nguy hiểm Dịch nghĩa: Một tên cướp rất nguy hiểm với xã hội
Câu 30:
Cấu trúc: The + N1 + of + the + N2
Dịch nghĩa: Chúng tôi chọn Jessica là chủ tịch của câu lạc bộ