Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

400 câu trắc nghiệm Mạo từ trong tiếng Anh có đáp án - Phần 6

  • 4738 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

The largest landmass is divided into two "continents" along ........ Ural mountains. 
Xem đáp án

Trước tên các dãy núi có mạo từ “the”

Dịch nghĩa: Lục địa lớn nhất được chi làm hai lục địa dọc theo dãy Ural

Chọn đáp án B

Câu 2:

There are only ........ few mistakes in your composition. Don't make ....... same ones any more. 
Xem đáp án

Vì “only: chỉ” đã mang nghĩa tiêu cực nên ta dùng “ a few” trong trường hợp này the same: giống  (cụm cố định)

Dịch nghĩa: Chỉ có vài phút cho bài luận của bạn thôi.Đừng có lắm những ý giống  nhau như thế này nữa

Chọn đáp án D

Câu 3:

What ....... day we are having today! 
Xem đáp án

Cấu trúc câu cảm thán: What + a/ an + N đếm được số ít +  (S + V ) (do “day” chữ cái đầu là phụ âm)

Dịch nghĩa: Đó là một ngày mà chúng ta đã có hôm nay !

Chọn đáp án D

Câu 4:

Lisa met one of her old friends on his way ...... home from Vancouver. 
Xem đáp án

on way home: đường về nhà  (cụm cố định)

Dịch nghĩa: Lisa gặp một trong những người bạn cũ của mình trên đường về nhà từ Vancouver

Chọn đáp án D

Câu 5:

Spring is ....... best season of the year. Autumn is ....... busy season. 
Xem đáp án

Trước các adj ở dạng so sánh hơn nhất phải dùng “the” Cấu trúc câu định nghĩa: S + tobe + a/ an + N đếm được số ít

Dịch nghĩa: Mùa xuân là mùa đẹp nhất trong năm.Mùa thu là mùa bận rộn

Chọn đáp án A

Câu 6:

My girl friend bought ....... dress ......... last weekend. 
Xem đáp án

Cái váy được nhắc đến lần đầu nên ta dùng mạo từ “a”

Last week: cuối tuần  (cụm cố định) , không có mạo từ đằng trước

Dịch nghĩa: Bạn gái tôi mua một cái váy tuần trước

Chọn đáp án C

Câu 7:

Kent always have ........ lunch in a restaurant. 
Xem đáp án

Have lunch: ăn trưa (cụm cố định)

Dịch nghĩa: Kent luôn ăn sáng ở nhà hàng

Chọn đáp án A

Câu 8:

Wendy is ....... eleven-year-old girl.
Xem đáp án

Cấu trúc câu định nghĩa: S + tobe + a/ an + N đếm được số ít (Do “eleven” chữ cái đầu là nguyên âm)

Chọn đáp án C

Câu 9:

.......... sun and the moon both set in ...... west. 
Xem đáp án

sun  (n) mặt trời , là thực thể duy nhất phải có mạo từ “the” in the west: phía Tây

Dịch nghĩa: Mặt trời và mặt trăng cùng nằm ở phía Tây

Chọn đáp án A

Câu 10:

I will keep .......... eye on the baby when its father is away.
Xem đáp án

Cụm idiom: keep an eye on sb  (để mắt đến ai)

Dịch nghĩa: Tôi sẽ để mắt đến đứa bé khi bố nó đi vắng

Chọn đáp án A

Câu 11:

"James is not coming tonight". "Oh, that is... bad news." 
Xem đáp án

Tin xấu ở đây được nhắc đến lần đầu tiên,nhưng do nó là danh từ không đếm được  nên ta không cần điền mạo từ

Chọn đáp án D

Câu 12:

I'm not the man to give you... advice. 
Xem đáp án

Lời khuyên ở đây không đếm được,muốn đếm được các em phải dùng a piece of  advice  (1 lời khuyên)

Do được nhắc đến lần đầu nhưng là danh từ không đếm được nên ta không cần sử dụng mạo từ

Chọn đáp án D

Câu 13:

I just want to ask you for... advice. 
Xem đáp án

Lời khuyên ở đây không đếm được,muốn đếm được các em phải dùng a piece of  advice  (1 lời khuyên) Do được nhắc

Chọn đáp án D

Câu 14:

……….advice he had got from most of his friends was to turn down………..offer. 
Xem đáp án

Lời khuyên này đã được xác định rõ là lời khuyên mà anh ta thu được từ hầu hết bạn  bè

Lời đề nghị  (offer) ở đây cũng đã xác định là lời đề nghị mà bạn bè anh ta khuyên nên từ chối

Chọn đáp án A

Câu 15:

………equipment from........ wrecked plane has to be saved. 
Xem đáp án

Thiết bị từ chiếc máy bay hỏng đã được xác định rõ là thiết bị của chiếc máy bay phải được cứu thoát chứ không phải là một cái máy bay chung chung ở đâu

Chọn đáp án A

Câu 16:

It was nearly........ midnight, and Margaret rose to go. 
Xem đáp án

midnight được nhắc đến lần đầu nhưng do nó là danh từ  không đếm được nên ta  không sử dụng mạo từ

Chọn đáp án D

Câu 17:

As... boy Herbert wanted to study... music. 
Xem đáp án

Cấu trúc: as a/ an + N đếm được số ít

Music là danh từ không đếm được nói chung nên ta không cần sử dụng mạo từ

Chọn đáp án C

Câu 18:

We got back to...... inn as....... night was falling. 
Xem đáp án

Quán trọ ở đây đã xác định là cái quán mà chúng tôi đi vào Night  (ban đêm) nói chung nên ta không cần sử dụng mạo từ

Chọn đáp án C

Câu 19:

I paid my first visit to them on........... clear cold February night. 
Xem đáp án

Một đêm tháng hai lạnh cóng được nhắc đến lần đầu nên ta sử dụng mạo từ a

Chọn đáp án A

Câu 20:

Charles was in a hurry to get back home by... midnight. 
Xem đáp án

Cụm: by midnight: trước nửa đêm

Chọn đáp án D

Câu 21:

Taiwan is ....... island. It is ........... largest island of ........... Republic of China. 
Xem đáp án

Cấu trúc câu định nghĩa: S + be + a/ an + N đếm được số ít Cấu trúc: The + N1 + of + the + N2

Dịch nghĩa: Đài Loan là một hòn đảo.Nó là hòn đảo lớn nhất trong khu vực Trung Quốc

Chọn đáp án D

Câu 22:

It is hot in ......... summer, and ......... days are longer. 
Xem đáp án

Cụm: in + N chỉ mùa

Trước “days” cần có mạo từ vì nó được xác định là những ngày của mùa hè.

Dịch nghĩa: Trời nóng vào mùa hè và ngày cũng dài hơn.

Chọn đáp án B

Câu 23:

Where there is ....... will, there is ......... way. 
Xem đáp án

Cả “will” và “way” đều là các danh từ đếm được số ít đặc nhắc đến lần đầu Ta có cấu trúc: There + be + a/ an + N đếm được số ít

Dịch nghĩa: Nơi nào có ý chí , nơi đó có con đường

Chọn đáp án D

Câu 24:

.... Vietnamese are ........ hardworking people. 
Xem đáp án

Ta sử dụng the + adj sẽ trở thành một danh từ số nhiều về một nhóm người trong xã hội,động từ của nó chia số nhiều

Ví dụ như: the poor  (những người nghèo), the homeless  (những người vô gia cư) Hardworking people là danh từ đếm được số nhiều được nhắc đến lần đầu nên không cần có mạo từ

Dịch nghĩa: Người Việt Nam là những con người chăm chỉ

Chọn đáp án B

Câu 25:

Rose's hometown was in ....... south Sea and his father is in ........ Black Sea. 
Xem đáp án

Trước tên biển ta sử dụng mạo từ “the”

Dịch nghĩa: Quê của Rose ở biển phía Nam và cha anh ấy ở biển Đen

Chọn đáp án D

Câu 26:

Jimmy has tried twice, and now he will give it ............ third try. 
Xem đáp án

Trước các danh từ chỉ số thứ tự luôn có “the”: the first , the second ,the third

Dịch nghĩa: Jimmy đã thử 2 lần , và bây giờ anh ta sẽ thử nó lần thứ 3

Chọn đáp án C

Câu 27:

Henry is fond of listening to .......... radio while John is interesting in watching ........ TV. 
Xem đáp án

Cụm cố định: “listen to the radio” và “watch TV”

Dịch nghĩa: Henry thích nghe đài trong khi John thích xem TV.

Chọn đáp án C

Câu 28:

He works at night and sleeps during ....... day. 
Xem đáp án

Cụm: during the day  (trong ngày)

Dịch nghĩa: Anh ta làm việc ban đêm và ngủ ban ngày.

Chọn đáp án C

Câu 29:

A robber is dangerous to .... society. 
Xem đáp án

Xã hội ở đây đã được xác định là nơi bị một tên cướp làm trở nên nguy hiểm Dịch nghĩa: Một tên cướp rất nguy hiểm với xã hội

Chọn đáp án A

Câu 30:

We elected Jessica ....... head of the club. 
Xem đáp án

Cấu trúc: The + N1 + of + the + N2

Dịch nghĩa: Chúng tôi chọn Jessica là chủ tịch của câu lạc bộ

Chọn đáp án B

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương