IMG-LOGO

400 câu trắc nghiệm Mạo từ trong tiếng Anh có đáp án - Phần 7

  • 4754 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

The invitation has been accepted by ..... dancer and ......... singer.
Xem đáp án

Hai người vũ công và ca sĩ này đã được xác định là những người đã chấp thuận lời mời này “The invitation”

Dịch nghĩa: Lời mời này đã được chấp thuận bởi vũ công và ca sĩ

Chọn đáp án C

Câu 2:

........... morning, a stranger knocked at my door. 
Xem đáp án

Dạng thức kể chuyện trần thuật  (giống như cổ tích của Việt Nam “ngày xửa,ngày xưa/  một ngày nọ”

Ta sử dụng “one” trong những trường hợp này

Dịch nghĩa: Một buổi sáng nọ,một người lạ đã gõ cửa nhà tôi.

Chọn đáp án D

Câu 3:

You will find the picture on ....... tenth page. 
Xem đáp án

Trước các danh từ chỉ số thứ tự , ta sử dụng mạo từ “the”

Dịch nghĩa: Bạn sẽ tìm thấy bức tranh này ở trang thứ 10.

Chọn đáp án D

Câu 4:

This is ........... only discount I can offer you. 
Xem đáp án

Cụm từ: This is the first/  the only/  the last

Dịch nghĩa: Đây là lần giảm giá duy nhất tôi có thế giúp anh

Chọn đáp án D

Câu 5:

The lion was shot in ....... nose
Xem đáp án

Trước tên các bộ phận của cơ thể , ta chỉ có thể sử dụng tính từ sở hữu trước nó,không dùng mạo từ

Dịch nghĩa: Con sư tử bị bắn trúng vào mũi.

Chọn đáp án A

Câu 6:

A sailor is .. person who works on a ship. 
Xem đáp án

Cấu trúc câu định nghĩa: S + tobe + a/ an + N đếm được số ít

Dịch nghĩa: Một thuỷ thủ là người làm việc ở trên tàu

Chọn đáp án C

Câu 7:

A sailor is .. person who works on a ship. 
Xem đáp án

Cấu trúc câu định nghĩa: S + tobe + a/ an + N đếm được số ít

Dịch nghĩa: Một thuỷ thủ là người làm việc ở trên tàu

Chọn đáp án C

Câu 8:

The sun gives everyone light during ........ day. 
Xem đáp án

Cụm: during the day  (trong một ngày)

Dịch nghĩa: Mặt trời cho con người ánh sáng trong một ngày

Chọn đáp án B

Câu 9:

Lily is fond of listening to ........... music while Kevin is interested in playing ............... piano. 
Xem đáp án

Trước tên các môn thể thao,âm nhạc không có mạo từ Trước tên các nhạc cụ có mạo từ “the”

Dịch nghĩa: Lily thích nghe nhạc trong khi Kevin thích chơi piano

Chọn đáp án D

Câu 10:

Beyond ........ stars, the astronaut saw nothing but ........ space 
Xem đáp án

“The” được dùng trước các danh từ chỉ sự duy nhất: the sun,the moon,the sky , the  stars , the space

Dịch nghĩa: Vượt qua những vì sao , phi hành gia không thấy gì khác là khoảng không vũ trụ

Chọn đáp án A

Câu 11:

Many people are still in ......... habit of drawing silly paintings in ....... public places. 
Xem đáp án

Cấu trúc: the N1 of the N2  (không nhất thiết cả hai vế phải có “the”)

Public places là những địa điểm chung chung nên ta không cần mạo từ Đáp án A

Dịch nghĩa: Nhiều người vẫn có thói quen vẽ những bức tranh vớ vẩn ở nơi  công  cộng.

Chọn đáp án A

Câu 12:

A lot of businessmen and businesswomen agree that ........ knowledge of English is a must in ....... international trade today.
Xem đáp án

Cấu trúc: the N1 of the N2  (không nhất thiết cả hai vế phải có cả “the”) Cụm: in the international trade  (trong giao dịch quốc tế)

Dịch nghĩa: Rất nhiều doanh nhân đồng ý rằng kiến thức tiếng anh là một công cụ cần thiết trong giao dịch quốc tế ngày nay.

Chọn đáp án A

Câu 13:

Paper money was in .......... use in China when Marco Polo visited the country in ........ thirteenth century.
Xem đáp án

Cụm: to be in use  (được sử dụng)

Trước các danh từ chỉ số thứ tự ta luôn có mạo từ “the”

Dịch nghĩa: Tiền giấy được sử dụng ở Trung Quốc khi Marco Polo đến thăm quốc gia này ở thế kỉ thứ 13

Chọn đáp án B

Câu 14:

Most boys like playing basket ball, baseball or ......... football. 
Xem đáp án

Trước tên các môn thể thao không có mạo từ

Dịch nghĩa: Hầu hết các cậu bé thích chơi bóng rổ,bóng chày và bóng đá

Chọn đáp án A

Câu 15:

Let's go and watch those students play .......... cards. 
Xem đáp án

Trước tên các trò chơi không có mạo từ

Dịch nghĩa: Đi thôi và xem bọn trẻ chơi bài.

Chọn đáp án C

Câu 16:

............ horse is bigger than ......... elephant. 
Xem đáp án

So sánh giữa một con ngựa và một con vui chung chung Ta sử dụng mạo từ “a/ an”

Dịch nghĩa: Một con ngựa lớn hơn một con voi

Chọn đáp án C

Câu 17:

Is Professor Su going to have ......... X-ray check.
Xem đáp án

Cấu trúc: Have + a/ an + N đếm được số ít

Do “x”/ ek/  là nguyên âm nên ta sử dụng “an”

Dịch nghĩa: Giáo sư Su sẽ có một cuộc kiểm tra X quang phải không ?

Chọn đáp án D

Câu 18:

Harry is a sailor. He spends most of his life at……… sea. 
Xem đáp án

Cụm: at the sea  (làm việc ở ngoài biển)

Dịch nghĩa: Harry là một thuỷ thủ.Anh ấy dành hầu hết cuộc đời của mình ở ngoài  khơi

Chọn đáp án A

Câu 19:

......... man will bring ......... nature under control. 
Xem đáp án

Con người và thiên nhiên ở đây nói chung cho nên không cần mạo từ.

Dịch nghĩa: Con người sẽ mang thiên nhiên dưới một sự kiểm soát.

Chọn đáp án B

Câu 20:

Do you know ...............Vietnamese word for "penguin"? 
Xem đáp án

Từ tiếng Việt ở đây đã được xác định là từ nghĩa của “penguin”

Dịch nghĩa: Bạn có biết từ tiếng Việt của từ “penguin” ?

Chọn đáp án B

Câu 21:

Jasmine is ........... most diligent of the five. 
Xem đáp án

Cấu trúc so sánh hơn nhất: the adj_est hoặc the most + adj 

Dịch nghĩa: Jasmine là người siêng năng nhất trong năm người.

Chọn đáp án C

Câu 22:

There is special care for ........... sick and ....... elderly in this medical center. 
Xem đáp án

Sử dụng the + adj để chỉ một lớp người trong xã hội,động từ của nó luôn chia số nhiều

Dịch nghĩa: Có một trung tâm đặc biệt cho người bệnh và người già ở trung tâm y tế

Đáp án B

Câu 23:

He is neither ...... African, nor ........ Asian. He is from .......... Europe. 
Xem đáp án

Cấu trúc câu định nghĩa: S + be + a/ an + N

Europe  (châu Âu) , chỉ châu lục nói chung nên không cần mạo từ Đáp án A

Dịch nghĩa: Anh ấy không phải người Phi,không phải người Á.Anh ấy là người châu Âu

Chọn đáp án A

Câu 24:

I remember Steven was here in ........ spring of 2001, perhaps in .............. April of that year. 
Xem đáp án

Lời giải:

Cấu trúc: in the + tên mùa

Cấu trúc: the N1 of the N2  (không cần bắt buộc cả hai vế đều có)

Dịch nghĩa: Tôi nhớ Steven là ở mùa xuân năm 2001 , có thể là tháng 4 năm kia

Chọn đáp án A

Câu 25:

I remember Peter lives in ........ north, so we shouldn't be walking ....... east. 
Xem đáp án

Ở các phương hướng nếu có các giới từ thì ta sử dụng “the”

Dịch nghĩa: Tôi nhớ Peter sống ở phía Bắc , do đó chúng tôi không nên đi sang phía Đông

Chọn đáp án A

Câu 26:

The minister returned from Rome by ...... ship. 
Xem đáp án

Cấu trúc: by + tên phương tiện

Dịch nghĩa: Bộ trưởng trở về từ Rome bằng thuyền

Chọn đáp án B

Câu 27:

Vivian is ...... Department Chairwoman of the Association of the English. 
Xem đáp án

Cấu trúc: the N1 of the N2

Dịch nghĩa: Vivian là chủ tịch hiệp hội tiếng Anh

Chọn đáp án A

Câu 28:

........ Fords did manage to send ......... Ford to a music school. 
Xem đáp án

Chúng ta dùng: the + tên gia đình thêm “s” đằng sau Ford là tên riêng nên không có mạo từ

Dịch nghĩa: Gia đình Ford cố gắng để gửi Ford đến lớp học nhạc

Chọn đáp án A

Câu 29:

....... Republic of Panama lies between ......... Pacific Ocean and ............ Caribbean Sea. 
Xem đáp án

Tên nước tiểu bang có “the”

Tên các đại dương có “the”

Dịch nghĩa: Nước cộng hoà Panama nằm giữa Thái Bình Dương và biển Caribe

Chọn đáp án B

Câu 30:

One tenth of .......... thousand is .......... hundred. 
Xem đáp án

a thousand , a hundred  (một nghìn ,một trăm)

Dịch nghĩa: Một phần mười của một nghìn là một trăm

Chọn đáp án B

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương