Chủ nhật, 16/06/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh Đề thi Đánh giá năng lực trường ĐHQG HCM năm 2023 - 2024 có đáp án (Đề 5)

Đề thi Đánh giá năng lực trường ĐHQG HCM năm 2023 - 2024 có đáp án (Đề 5)

Dạ shop đang đóng gói để đi đơn cho anh/ chị nên mình thông cảm đợi giúp em chút thời gian nhé ạ

  • 34 lượt thi

  • 120 câu hỏi

  • 150 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống: “Sẩy cha còn…….,sẩy mẹ bú dì”

Xem đáp án

Sẩy được hiểu là mất đi người thân. Nếu cha mất đi, chủ thay cha nuôi dưỡng, dạy bảo cho các cháu khôn lớn, trưởng thành.

Chọn C


Câu 2:

“Xinh Nhã” thuộc thể loại văn học dân gian nào?

Xem đáp án

“Xinh Nhã” là bộ sử thi của dân tộc Ê-đê.

Chọn A


Câu 3:

“Thế sự du du nại lão hà,/ Vô cùng thiên địa nhập hàm ca./ Thời lại đồ điếu thành công đi,/ Sự khứ anh hùng ẩm hận đa./ Trí chủ hữu hoài phù địa trục,/ Tẩy binh vô lộ vãn Thiên hà./ Quốc thù vị báo đầu tiên bạch,/ Kẻ độ Long tuyền đới nguyệt mở”.

(Cảm hoài – Đặng Dung)

Bài thơ trên được viết theo thể thơ

Xem đáp án
Thơ thất ngôn bát cú là thơ Đường luật, bài thơ gồm 8 câu, mỗi câu 7 chữ. Có gieo vần (chỉ một vần) ở các chữ cuối của các câu 1, 2, 4, 6, 8. Có phép đối giữa câu 3 với câu 4, câu 5 với câu 6 (tức bốn câu giữa). Có luật bằng trắc. Không theo đúng những điều trên, bị coi là thất luật (không đúng luật).
Chọn C

Câu 4:

Từ “chân” ở phương án nào sau đây dùng theo nghĩa gốc?

Xem đáp án

Chân là từ nhiều nghĩa. Nghĩa gốc của từ chân là bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật, dùng để đi, đứng, chạy, nhảy...

Chọn C


Câu 5:

Điền vào chỗ trống trong câu thơ sau: “Mấy cánh bướm rập rờn ... trước gió./ Những trâu bò thong thả củi ăn mưa”.(Chiều xuân – Anh Thơ)

Xem đáp án

Trong bài thơ “Chiều xuân”, Anh Thơ có viết:

                                             Mấy cánh bướm rập rờn trôi trước gió.

                                             Những trâu bò thong thả củi ăn mưa.

Động từ “trôi” được sử dụng tinh tế, gợi hình dung những cánh bướm mềm mại, mỏng manh như không phải đang bay mà đang theo gió trôi nhẹ trong không gian.

Chọn A


Câu 7:

Vì sao trong phần mở đầu của bản Tuyên ngôn Độc lập Chủ tịch Hồ Chí Minh lại trích dẫn bản Tuyên ngôn Độc lập của nước Mĩ và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp?

Xem đáp án

Trong phần mở đầu bản Tuyên ngôn độc lập, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã trích dẫn hai bản tuyên ngôn: Tuyên ngôn độc lập của Mị và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp nhằm:

- Nêu lên những nguyên lí chung về quyền được tự do bình đẳng của con người để khẳng định lập trường chính nghĩa của dân tộc; tạo vị thế bình đẳng giữa Việt Nam với các nước lớn trên thế giới.

- Đưa ra những lí lẽ thuyết phục để chuẩn bị tiền đề cho lập luận ở phần tiếp theo, làm cơ sở cho cả hệ thống lập luận của bản tuyên ngôn.

Chọn C


Câu 8:

Chọn từ viết đúng chính tả trong những từ sau

Xem đáp án
đường xá → đường sá; chỉnh chu → chỉn chu; câu truyện → câu chuyện.
Chọn A

Câu 9:

Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau:“Bầu trời………như ……….. xuống sát mặt đất”

Xem đáp án

Đáp án A: xám xịt, xà; từ viết sai chính tả →

Đáp án C: xám sịt, xà; cả hai từ đều viết sai chính tả xám sịt → xám xịt; xà → sà

Đáp án D: sám sịt, sà; từ sám sịtviết sai chính tả → xám xịt.

Chọn B


Câu 10:

Từ nào sử dụng bị sai trong câu sau: “Nhiều hộ dân cư ở khu phố này sử dụng phế thải không hợp lí như tùy tiện vứt rác ra vỉa hè”

Xem đáp án

Từ sử dụng không phù hợp với hoàn cảnh và nội dung của câu. Có thể sửa lại như sau: Nhiều hộ dân cử ở khu phố này xử lí phế thải không hợp lí như tùy tiện vứt rác ra vỉa hè.

Chọn C


Câu 11:

Các từ bần bật, thăm thẳm, đèm đẹp, tôn tốt là

Xem đáp án

Các tiếng trong từ láy toàn bộ có thể biến đổi về phụ âm cuối hoặc thanh điệu để tạo nên sự hòa phối về âm thanh.

- Các từ bần bật, đèm đẹp, tôn tốt đã có sự biến đổi phụ âm cuối để tạo nên sự hòa phối về âm thanh theo nguyên tắc: /p/ - /m/; /t/ → /n/

- Từ thăm thẳm có sự biến đổi về âm thanh để tạo nên sự hài hòa về thanh điệu.

Chọn C


Câu 12:

“Khi cỗ xe đòn đến, Ơ-gien cho khiêng chiếc quan tài trở lên buồng lão, tháo đinh ra và kính cẩn đặt lên ngực ông cụ cái hình ảnh thuộc về một thời mà Đen-phin và A-na-xta-di còn bé bỏng, đồng trinh, trong trắng và không biết lí sự như lão đã nói giữa những tiếng kêu hấp hối. Chỉ có Ra-xti-nhắc và Cri-xtô-phơ cùng với hai gã đô tùy đi theo chiếc xe chở người xấu số đến ngôi nhà thờ thánh Ê-chiên-duy-Mông, không cách xa phố Mới-Nữ-thánh-Giang-vi-e- vợ mấy tí. Đến đây, xác chết được đặt trước một giáo đường nhỏ, thấp và tối, quanh đó chàng sinh viên đã hoài công tìm hai cô gái hoặc chồng họ. Chỉ có mình chàng với Cri-xtô-phơ, anh này tự nghĩ có bổn phận làm những nghĩa vụ cuối cùng đối với một người đã làm cho anh kiếm được mấy món tiền đãi công kha khá. Trong khi chờ hai vị linh mục, chú bé hát lễ và người bõ nhà thờ, Ra-xti-nhắc xiết chặt bàn tay Cri-xtô-phơ mà không nói lên lời”.

(Lão Gô-ri-ô, Ban-dắc)

Đặt trong ngữ cảnh của cả đoạn, đô tùy có nghĩa là

Xem đáp án

Đặt trong ngữ cảnh của cả đoạn, đô tùy chính là người khiêng quan tài.

Chọn C


Câu 14:

“Trong Truyện Kiều của Nguyễn Du đã thể hiện cảm hứng nhân đạo lớn lao, sâu sắc”. Đây là câu

Xem đáp án

Câu văn trên thiếu thành phần chủ ngữ vì người viết đã nhầm lẫn giữa trạng ngữ và chủ ngữ, có thể sửa bằng cách bỏ từ “trong” ở đầu câu: Truyện Kiều của Nguyễn Du đã thể hiện cảm hứng nhân đạo lớn lao, sâu sắc.

Chọn A


Câu 16:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 16 - 20

[...] Trong từ “tự do” có hai khái niệm rất khác biệt nhau. Thực chất đây là nói về những điều hoàn toàn khác nhau. Các nhà triết học khi phân tích từ này đã rút ra kết luận là có “tự do thoát” – sự tự do thoát khỏi mọi sự áp bức và cưỡng ép từ bên ngoài – và có “tự do về ” sự tự do bên trong của con người…

Tự do bên ngoài, như đã nói, không phải là tuyệt đối. Nhưng tự do bên trong thì có thể là vô hạn, ngay cả trong hoàn cảnh cuộc sống khó khăn nhất. [...]. Tự do bên trong không bị phụ thuộc khắt khe vào tự do bên ngoài. Trong một quốc gia tự do nhất vẫn có thể có những người lệ thuộc, không được tự do. Trong những quốc gia mất tự do nhất, nơi tất cả đều bị áp bức cách này hay cách khác, vẫn có thể có những người tự do.

[...] Mỗi chúng ta đều đã gặp những con người tự do. Và luôn yêu mến họ. Nhưng có một thứ mà con người tự do thực sự không tự do thoát khỏi được. Đây là điều rất cần phải hiểu. Con người tự do không được tự do thoát khỏi cái gì? Lương tâm.

Lương tâm là gì?

Nếu không hiểu tương tâm là gì thì cũng không hiểu con người tự do bên trong. Tự do không có lương tâm là thứ tự do giả đối, đó là một trong những sự lệ thuộc trầm trọng nhất. Dường như có tự do, nhưng không có lương tâm, thì con người sẽ là nô lệ cho những tham vọng xấu xa của mình, nô lệ của những hoàn cảnh sống, và hắn sẽ dùng sự tự do bên ngoài của mình cho cái ác. Có thể gọi con người như thế là gì cũng được, nhưng nhất quyết không phải là con người tự do. Tự do trong nhận thức chung được xem là điều thiện.

Hãy chú ý đến một sự khác biệt quan trọng: ở đây không nói – không được tự do thoát khỏi lương tâm mình, như người ta thường nói. Bởi vì lương tâm không phải chỉ của mình, mà còn của chung. Lương tâm là cái chung có ở mỗi người. Lương tâm là cái thống nhất mọi người.

Lương tâm – đó là sự thật sống giữa mọi người và trong mỗi người. Nó là một cho tất cả, chúng ta tiếp nhận nó với ngôn ngữ, với giáo dục, trong sự giao tiếp với nhau. Không cần phải hỏi sự thật là gì, nó cũng không thể nói được bằng lời như tự do vậy. Nhưng chúng ta nhận biết nó qua sự công tâm mà mỗi người đều trải nghiệm khi cuộc sống diễn ra theo sự thật. Và mỗi người sẽ đau khổ khi sự công tâm bị phá hủy, khi sự thật bị chà đạp. Lương tâm, cái cảm giác ở bên trong nhưng đồng thời lại có tính xã hội, nói cho ta biết đâu là sự thật và đâu không phải là sự thật. Lương tâm buộc con người phải nắm giữ sự thật, tức là sống với sự thật, theo sự công tâm. Con người tự do nghiêm chỉnh lắng nghe lương tâm - và chỉ lương tâm mà thôi.

(Trích Tuyên ngôn con người tự do, Simon Soloveychik (1930 – 1996),

Ngân Xuyên dịch từ nguyên bản tiếng Nga, nguồn: Internet)

Phong cách ngôn ngữ của văn bản là

Xem đáp án

Văn chính luận hiện đại bao gồm: các cương lĩnh, tuyên bố, tuyên ngôn, lời kêu gọi, hiệu triệu, các bài bình luận, xã luận, các báo cáo, tham luận, phát biểu trong các hội thảo, hội nghị... Theo nhan đề bài viết “Tuyên ngôn con người tự do” và nội dung chính, có thể khẳng định văn bản này thuộc phong cách ngôn ngữ chính luận.

Chọn D


Câu 17:

Dựa vào văn bản trên, em hiểu thể nào là lương tâm?

Xem đáp án

- Khả năng phân biệt được tốt xấu, phải trái về đạo đức, lẽ sống: lương tri.

- Người dân lành, lương thiện: lương dân.

- Có khả năng nhận biết nhanh nhạy và rõ ràng đến từng chi tiết nhỏ: tinh tường.

Chọn B


Câu 20:

Chủ đề của văn bản trên là

Xem đáp án

Bài viết có tựa đề: “Tuyên ngôn con người tự do” Phần đầu tiên, tác giả đã chỉ ra sự khác biệt giữa sự tự do bên ngoài và sự tự do bên trong. Song, con người tự do không được tự do thoát khỏi lương tâm. Và “con người tự do nghiêm chỉnh lắng nghe lương tâm – và chỉ lương tâm mà thôi”. Bởi vậy, chủ đề của văn bản là đề cập đến mối quan hệ giữa sự tự do và lương tâm con người.

Chọn D


Câu 21:

Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank

Graham was disappointed because he________for the bus for an hour.

Xem đáp án

Kiến thức được hỏi: Thì động từ

Ta dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động/một thời điểm khác trong quá khứ và nhấn mạnh hành động đó đã xảy ra được bao lâu rồi hành động kia mới xảy ra.

Đáp án D - had been waiting.

Tạm dịch: Graham rất thất vọng vì trước đó cậu ấy đã đợi xe bus cả tiếng đồng hồ rồi.

Chọn D


Câu 22:

We have just visited disadvantaged children in an orphanage______in Bac Ninh Province.

Xem đáp án

Kiến thức được hỏi: Rút gọn mệnh đề quan hệ.

Mệnh đề chủ động → N + Ving

Mệnh đề bị động → N + P

locate (ngoại động từ) + adv/prep...: đặt/ xây dựng cái gì ở đâu; dùng với rút gọn bị động.

Đáp án A. located

Tạm dịch: Chúng tôi vừa mới đến thăm các trẻ em bị thiệt thòi ở một trại trẻ mồ côi ở tỉnh Bắc Ninh.

Chọn A


Câu 23:

We need_________money to send our son to Oxford University.

Xem đáp án

Ta thấy “money” là danh từ không đếm được nên phương án B. a few of và C. many bị loại do 2 từ này chỉ dùng với danh từ số nhiều đếm được. Ngoài ra, ta không có lot of, chỉ có lots of hoặc a lot of (nhiều) đi được cả danh từ đếm được và không đếm được nên D bị loại.

Ta chọn A. a large sum of (một lượng lớn) đi với danh từ không đếm được.

Tạm dịch: Chúng tôi cần một lượng tiền lớn để gửi con trai vào học trường đại học Oxford.

Chọn A


Câu 24:

The students are expected to stick______their school's regulation.

Xem đáp án

Kiến thức được hỏi: Giới từ

Stick to... (law/ regulation): tuân thủ, làm theo... (luật/ nội quy). Đáp án C.

Tạm dịch: Các học sinh được kì vọng là phải tuân thủ theo những nội quy của nhà trường.

Chọn C


Câu 25:

The song has______been selected for the 2018 World Cup, Russia.

Xem đáp án

Vị trí chỗ trống cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ phía sau, Adv+ P2

office (n): văn phòng

officer (n): nhân viên, viên chức

officially (adv): một cách chính thức

official (adj): chính thức

Vì thế đáp án: C. officially

Tạm dịch: Bài hát đã chính thức được chọn cho World Cup 2018 được tổ chức tại Nga.

Chọn C


Câu 26:

Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

She had so many luggage that there was not enough room in the car for it.

Xem đáp án

“luggage” là danh từ không đếm được, vì thế ta không thể dùng “many” mà phải dùng “much”. Chọn đáp án A.


Câu 27:

The more tired you are, the more hard you can concentrate.

Xem đáp án

Cấu trúc: The + comparative (+ N) + S + V, + the + comparative (+ N) + S + V

So sánh hơn với tính từ ngắn: short adj + er

So sánh hơn với tính từ dài: more + long adj

Sửa: the more hard → the harder. Đáp án C.


Câu 28:

Many successful film directions are former actors who desire to expand their experience in the film industry.

Xem đáp án

Câu này đã dùng sai từ: direction (n) - hướng, cần dùng director (n) - đạo diễn vì phía sau có dấu hiệu actors nghĩa là chủ ngữ phải là một danh từ chỉ người.

Sửa lại: film directions → film directors. Đáp án B.


Câu 29:

Sleeping, resting and to drink fruit juice are the best ways to care for a cold.

Xem đáp án

Với các phần nắm giữ vị trí ngữ pháp giống nhau (cùng làm chủ ngữ, cùng làm tân ngữ, cùng làm động từ chính...) thì có dạng thức giống nhau (cùng là danh từ, cùng là tính từ, cùng là động từ. . .)

Trong câu này, đứng ở vị trí chủ ngữ giống như “sleeping” và “resting”, được liên kết với liên từ đẳng lập “and” thì ta cũng phải dùng dạng V-ing- drinking → Ta chọn đáp án D

Sửa lại: to drink drinking.

Chọn D


Câu 30:

Upon reaching the destination, a number of personnel are expected changing their reservations and proceed to Hawaii.

Xem đáp án

Ta có: expect + O + to V: kì vọng, mong chờ ai làm gì → C sai.

Sửa lại: changing → to change.

Chọn C


Câu 31:

Which of the following best restates each of the given sentences?

He was such a wet blanket at the party tonight!

Xem đáp án

Dịch câu đề bài: Anh ta là một người phá đám ở bữa tiệc tối nay!

Chú ý: wet blanket (n): người phá đám, người khiến người khác mất vui.

Dịch các câu phương án.

          A. Anh ta khiến mọi người trong bữa tiệc bị ướt đẫm.

          B. Anh ta làm hỏng niềm vui của người khác tại bữa tiệc.

          C. Anh đã mua một tấm chăn ướt cho bữa tiệc.

          D. Anh ta bị ướt khi đi về nhà từ bữa tiệc.

Phù hợp với nghĩa câu gốc nhất là đáp án B.


Câu 32:

They don't let the workers use the office telephone for personal calls.

Xem đáp án

Dịch câu gốc: Họ không cho công nhân sử dụng điện thoại văn phòng cho mục đích cá nhân.

Dịch các phương án:

          A. Họ không cho phép sử dụng điện thoại văn phòng để gọi thư ký riêng.

          B. Họ không cho công nhân sử dụng điện thoại văn phòng.

          C. Điện thoại văn phòng được sử dụng bởi công nhân một cách cá nhân.

          D. Họ không cho phép công nhân dùng điện thoại văn phòng cho mục đích cá nhân.

Như vậy D là hợp nghĩa với câu gốc nhất.

Chọn D


Câu 33:

John is fat because he eats so many chips.

Xem đáp án

Dịch câu gốc: John khá béo bởi vì anh ấy ăn nhiều khoai tây chiên.

Dịch các phương án:

          A. Nếu John đã không ăn nhiều khoai tây chiên đến thế thì anh ấy sẽ đã không béo (viết ở câu điều kiện loại 2).

          B. John khá béo mặc dù anh ấy ăn nhiều khoai tây chiên.

          C. Béo, John ăn nhiều khoai tây chiên.

          D. Nếu John không ăn nhiều khoai tây chiên thì anh ấy sẽ không béo (viết ở câu điều kiện loại 1)

Tình huống nêu ra một việc xảy ra ở hiện tại, John ăn nhiều khoai tây chiên và điều đó khiến anh ta béo. Vì thế, chọn câu đồng nghĩa ta sẽ chọn cách viết của câu A, viết về câu điều kiện loại 2, diễn tả những điều không đúng/ khác với hiện tại. Không chọn D vì cách viết câu điều kiện loại 1 diễn tả một khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai trong khi đó tình huống này đã xảy ra ở hiện tại rồi nên đó không phải là khả năng nữa.

B, C nghĩa sai khác so với câu gốc nên bị loại Chọn đáp án A.


Câu 34:

"I'll drop you from the team if you don't train harder," said the captain to John.

Xem đáp án

Câu gốc: “Tôi sẽ loại cậu ra khỏi đội nếu cậu không luyện tập chăm chỉ hơn.”đội trưởng nói với John.

Dịch đáp án.

          A. John được nhắc nhở phải luyện tập chăm chỉ hơn để mà không bị loại khỏi đội.

          B. Đội trưởng dọa sẽ loại John ta khỏi đội nếu anh ta luyện tập chăm chỉ hơn.

          C. Đội trưởng thúc giục rằng John nên luyện tập chăm chỉ hơn để mà không bị loại ra khỏi đội.

          D. Đội trưởng hứa sẽ loại John ra khỏi đội trong trường hợp anh ta luyện tập chăm chỉ.

Ta có các cấu trúc:

          A. remind sb to do sth: nhắc ai nhớ làm gì

          B. threaten to do sth: doạ sẽ làm gì

          C. urge that. ... giục ai làm gì

          D. promise to do sth: hứa làm gì

B phù hợp với ý của câu gốc nhất nên ta chọn B.

Chọn B


Câu 35:

It was a mistake for Tony to buy that house.

Xem đáp án

Dịch câu gốc. Đó là lỗi của Tony khi mua căn nhà đó. / Tony đã sai lầm khi mua căn nhà đó.

cant/ couldn’t have P2: đã không thể nào làm gì trong quá khứ

needn’t have P2: đáng lẽ ra không cần làm gì trong quá khứ

shouldn’t have P2: đã không nên làm gì làm gì trong quá khứ

Dịch các phương án.

          A. Tony đã không thể nào mua căn nhà đó được.

          B. Tony đã không thể nào mua căn nhà đó được.

          C. Tony đáng lẽ đã không cần mua căn nhà đó.

          D. Tony đã không nên mua căn nhà đó.

Câu gốc: điều đó là sai lầm khi mua căn nhà đó tương ứng với đã không nên mua → D đúng.

Chọn D


Câu 36:

Read the passage carefully.

In this era of increased global warming and diminishing fossil fuel supplies, we must begin to put a greater priority on harnessing alternative energy sources. Fortunately, there are a number of readily available, renewable resources that are both cost- effective and earth friendly. Two such resources are solar power and geothermal power.

Solar energy, which reaches the earth through sunlight, is so abundant that it could meet the needs of worldwide energy consumption 6,000 times over. And solar energy is easily harnessed through the use of photovoltaic cells that convert sunlight to electricity. In the US alone, more than 100,000 homes are equipped with solar electric systems in the form of solar panels or solar roof tiles. And in other parts of the world, including many developing countries, the use of solar system is growing steadily.

Another alternative energy source, which is abundant in specific geographical areas, is geothermal power, which creates energy by tapping heat from below the surface of the earth. Hot water and steam that are trapped in underground pools are pumped to the surface and used to run a generator, which produces electricity. Geothermal energy is 50,000 times more abundant than the entire known supply of fossil fuel resources and as with solar power, the technology needed to utilize geothermal energy is fairly simple. A prime example of effective geothermal use in Iceland, a region of high geothermal activity where there are over 80 percent of private homes, are heated by geothermal power.

Solar and geothermal energy are just two of promising renewable alternatives to con- ventional energy sources. The time is long overdue to invest in the development and use of alternative energy on global scale.

What is the main topic of this passage?

Xem đáp án

Câu hỏi: Nội dung/ Chủ đề chính của bài là gì?

          A. Những ích lợi vượt trội hơn của năng lượng mặt trời và năng lượng gió so với các nguồn năng lượng truyền thống.

          B. Hai nguồn năng lượng sạch nên được khai thác nhiều hơn nữa.

          C. Cách mà những nguồn năng lượng được lấy ra từ tự nhiên.

          D. Các ví dụ về cách sử dụng các nguồn năng lượng trên khắp thế giới.

Nhìn vào cấu trúc bài viết, nội dung bài xoay quanh việc phân tích ích lợi khi sử dụng 2 nguồn năng lượng sạch và cách thức khai thác chúng. Đáp án B.

Không chọn A do trong bài không nêu rõ việc so sánh này.

Không chọn C do đây chỉ là một ý của bài.

Không chọn D do bài chỉ nêu ra ít ví dụ về khai thác năng lượng mặt trời và địa nhiệt.

Chú ý: Với câu hỏi chủ đề chính của bài, đáp án đúng phải nêu được nội dung xuyên suốt của toàn bài, các phương án chỉ nêu một ý nhỏ hay một ý nào đó xuất hiện ở từng đoạn đơn lẻ không phải là đáp án đúng. Có thể để lại câu hỏi này làm sau cùng, khi đã đọc bài nhiều lần và hiểu rõ nội dung của bài.

Chọn B


Câu 37:

Which of the following words could best replace the word "abundant"?

Xem đáp án

Câu hỏi: Từ nào đồng nghĩa/ có thể thay thế tốt nhất từ “abundant”?

          A. a lot: nhiều                                              B. scarce: hiếm

          C. little: quá ít                                             D. enough: đủ

abundant: dồi dào, phong phú = a lot: nhiều

Chọn A


Câu 38:

The word "it" in the second paragraph refers to_______

Xem đáp án

Câu hỏi. Từ “it” nằm ở đoạn 2 thay thế cho từ nào?

Các phương án khác.

          A. năng lượng mặt trời                       B. trái đất

          C. ánh nắng                                       D. mức tiêu thụ năng lượng.

Đây là câu hỏi suy luận về đại từ dùng để thay thế cho danh từ đã xuất hiện phía trước nhưng không muốn nhắc lại danh từ đó. Ta xem lại câu chứa từ “it”:

Solar energy, which reaches the earth through sunlight, is so abundant that it could meet the needs of worldwide energy consumption 6,000 times over. Năng lượng mặt trời, nguồn năng lượng mà tới trái đất thông qua ánh nắng, là nguồn năng lượng cực dồi dào đến mức mà có thể đáp ứng được nhu cầu sử dụng năng lượng của toàn thế giới gấp tận 6000 lần. “Nó” ở đây là năng lượng mặt trời, đáp án A.


Câu 39:

According to the passage, how is solar energy production similar to geother- mal energy production?

Xem đáp án

Dịch đề bài: Theo như bài viết, cách tạo ra năng lượng mặt trời giống với cách tạo ra năng lượng địa nhiệt như thế nào?

          A. Chúng đều cần sử dụng máy phát điện.

          B. Chúng đều sử dụng nhiệt từ bề mặt trái đất.

          C. Chúng đều cần công nghệ khá đơn giản

          D. Chúng đều là năng lượng thông thường và khá đắt đỏ.

Trích bài: "...and as with solar power, the technology needed to utilize geothermal energy is fairly simple.”: và cũng như năng lượng mặt trời, công nghệ cần có để khai thác năng lượng địa nhiệt là khá đơn giản, phù hợp nhất với đáp án C.

Các phương án khác không đúng theo như ý của bài.

Chọn C


Câu 40:

What best describes the author's purpose in writing the passage?

Xem đáp án

Dịch đề bài: Câu nào miêu tả mục đích của tác giả trong bài viết này?

          A. Để cảnh báo con người về mối nguy hại của việc sử dụng năng lượng hóa thạch.

          B. Để thuyết phục con người về những lợi ích của các nguồn năng lượng thay thế đang phát triển.

          C. Để nói về ưu điểm và nhược điểm của việc sử dụng nguồn năng lượng thay thế.

          D. Để kể ra các vấn đề và các giải pháp liên quan đến việc nóng lên của toàn cầu.

Đoạn văn tập trung nói về ích lợi của 2 nguồn năng lượng sạch vừa dồi dào, bất tận vừa thân thiện môi trường. Phần kết của bài tác giả cũng khẳng định lại những ưu điểm của năng lượng sạch vượt trội hơn so với năng lượng thông thường và nhấn mạnh chúng ta cần đầu tư hơn nữa vào sự phát triển những nguồn năng lượng này trên toàn cầu – Đáp án B. Các phương án khác không phù hợp.


Câu 41:

Cho tích phân I=0π2esin2xsinxcos3xdx. Nếu đổi biến số t=sin2x thì


Câu 42:

Phương trình mặt phẳng (α) đi qua hai điểm A(3;1;1),B(2;1;4) và vuông góc với mặt phẳng (β):2xy+3z=0 là


Câu 44:

Tập hợp các điễm biểu diễn các số phức z thỏa mãn |z4i|=|z¯+2i| là


Câu 46:

Hệ số của số hạng chứa a4 b4 trong khai triển (a2 b)8 là


Câu 50:

Giá trị của tham số m để hàm số y =13x3+m2m+2x2+3 m2+1x+(m5) đạt cực tiểu tại x=1 là


Câu 52:

Đâu là danh sách hoàn chỉnh những công việc mà B có thể tham gia?

Xem đáp án

Nếu B được phân công việc thứ 6 thì C phải làm công việc thứ 7. Do đó mâu thuẫn với điều kiện thứ 5. B cũng không thể được phân công việc thứ 1 do B làm cùng V, mâu thuẫn với điều kiện thứ 1.

Chọn B


Câu 53:

Nếu W và Y làm muộn hơn tất cả những người có kinh nghiệm thì điều nào sau đây phải đúng?

Xem đáp án
V làm việc theo cặp với B do đó V phải làm công việc trước Y.
Chọn D

Câu 54:

Trong những người sau, ai là người có thể làm công việc cuối cùng?

Xem đáp án

V và B làm cùng nhau nên không thể làm công việc cuối, C không phải thực tập sinh nên không thể làm công việc cuối. Chỉ có X có thể làm công việc cuối.

Chọn A


Câu 55:

Giữa công việc có Z và có C thì có thể có tối đa bao nhiêu công việc khác?

Xem đáp án
Vị trí xa nhất giữa Z và C đó là Z làm công việc thứ 2 và C làm công việc thứ 6.
Chọn C

Câu 56:

Hoa, Thúy, Hạnh, Thùy và Duyên cùng sống trong một ngôi nhà. Có 2 người sống ở tầng 1 và 3 người sống ở tầng 2. Thúy không sống cùng tầng với Hoa và Thùy. Duyên không sống cùng tầng với Thùy và Hạnh. Hỏi ai là người sống ở tầng 1?

Xem đáp án

Dựa vào giả thiết ta suy ra Thúy và Duyên sống cũng tầng 1. Hoa, Hạnh, Thùy sống cùng tầng 2.

Chọn B


Câu 58:

Nếu cả C và F đều ở trên sân, thì điều nào sau đây phải đúng?

Xem đáp án

Nếu F ở trên sân thì B và E phải dự bị. Từ đó kết hợp với C ở trên sân thì G phải có ở trên sân.

Chọn D


Câu 59:

Nếu chỉ có 1 cầu thủ chủ chốt ở trên sân thì có thể là ai trong số những người sau?

Xem đáp án

Từ giả thiết suy ra A không thể ở trên sân một mình. Hơn nữa nếu B hoặc G ở trên sân thì C cũng phải ở trên sân. Chỉ có E có thể một mình trên sân.

Chọn D


Câu 60:

Điều nào sau đây không thể đúng?

Xem đáp án
Nếu A ở trên sân thì E cũng phải ở trên sân. Hơn nữa F cũng ở trên sân chứng tỏ E phải ngồi dự bị. Suy ra mâu thuẫn.
Chọn A

Câu 62:

Diện tích rừng trồng của nước ta chiếm bao nhiêu phần trăm rừng hiện tại?

Xem đáp án

Ta có số phần trăm rừng trồng chiếm số phần trăm là 43167864316786+10292434.100%29,6%

Chọn A


Câu 63:

Diện tích rừng khu vực Đông Bắc chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích rừng cả nước?

Xem đáp án

Diện tích rừng khu vực Đông Bắc chiếm số phần trăm so với cả nước là 2365076+15601494316786+10292434100%26,9%

Chọn D


Câu 64:

Trung bình diện tích rừng trồng của 8 khu vực là

Xem đáp án

Ta có trung bình diện tích rừng là 43167868=539598,25 ha.

Chọn A


Câu 66:

Trung bình có bao nhiêu người được tinh giản từ năm 2015 đến năm 2018?

Xem đáp án

Ta có công thức tính là 5778+11923+12660+101394=10125 người.

Chọn C


Câu 67:

Số người được tinh giản năm 2017 chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số người đã tinh giản từ năm 2015 đến hết tháng 6 năm 2019?

Xem đáp án
Ta có công thức như sau 126605778+11923+12660+10139+10047100%25,1%
Chọn B

Câu 69:

Tỉ lệ người đang điều trị tại Việt Nam chiếm bao nhiêu phần trăm số ca nhiễm tại Việt Nam?

Xem đáp án
Ta có công thức tính như sau 120584946861593.100%2,6%
Chọn A

Câu 70:

Tỉ lệ người tử vong trên toàn thế giới chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số ca nhiễm?

Xem đáp án
Ta có tî lệ người khỏi bệnh của Việt Nam và thế giới lần lượt là 90,1% 72,1%.
Chọn A

Câu 71:

Cho các nguyẻn tố X1(Z=12),X2(Z=18),X3(Z=14),X4(Z=36). Những nguyền tố thuộc cìng một nhớm là


Câu 72:

Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế NO2 bằng cách cho Cu tác dụng với HNO3 đặc, đun nóng, NO2 có thể chuyển thành N2O4 theo cân bằng: 2NO2N2O4.

Cho biết NO2 là khí có màu nâu và N2O4 là khí không màu. Khi ngâm bình chứa NO2 vào chậu nước đá thấy màu trong bình khí nhạt dần. Hỏi phản ứng thuận trong cân bằng trên là

Xem đáp án

Khi ngâm bình vào chậu nước đá thấy màu nhạt dần, nói cách khác khi giảm nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, mà khi giảm nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều của phản ứng tỏa nhiệt  Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.

Chọn A


Câu 74:

Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau?

Xem đáp án

Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thu được 2 đipeptit khác nhau:

Gly Ala : NH2CH2CONHCHCH3COOH

Ala – Gly : NH2CHCH3CONHCH2COOH

Chọn C


Câu 75:

Trong máy phát điện xoay chiều một pha có p cặp cực và tốc độ quay của rôto là n vòng/phút thì tần số dòng điện do máy phát ra là

Xem đáp án
Đổi n vòng/phút = n60 vòng/giây. Tần số của dòng điện là: np60
Chọn A

Câu 76:

Một con lắc đơn chiều dài l đang dao động điều hòa tại nơi có gia tốc rơi tự do g. Một mạch dao động gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C đang hoạt động. Biểu thức 1LC cùng đơn vị với biểu thức

Xem đáp án

Trong mạch dao động LC, ta có: ω=1LC

Trong dao động điều hòa của con lắc đơn, ta có: ω=gl

Vậy, biểu thức 1LC có cùng đơn vị với biểu thức gl.

Chọn B


Câu 77:

Tích điện cho tụ C trong mạch điện như hình vẽ. Trong mạch điện sẽ xuất hiện dao động điện từ nếu dùng dây dẫn nối O với chốt nào

Tích điện cho tụ C trong mạch điện như hình vẽ. Trong mạch điện sẽ xuất hiện dao động điện từ nếu dùng dây dẫn nối O với chốt nào (ảnh 1)
Xem đáp án

Mạch dao động điện từ phải có cuộn dây và tụ điện do đó trong mạch điện sễ xuất hiện dao động điện từ nếu dùng dây dẫn nối O với chốt 2.

Chọn B


Câu 79:

Khi nói về quá trình tái bản ADN, nhận định nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG?

Xem đáp án

Promoter là một đoạn trình tự ADN, nơi ARN polymerase gắn vào để thực hiện phiên mã. Trong khi đó quá trình nhân đôi của ADN tại vị trí khởi đầu tái bản (replication origin)

Chọn C


Câu 80:

Dựa vào cây phát sinh chủng loại sau, hãy cho biết hai loài nào 6 có mối quan hệ gần gũi nhất

Dựa vào cây phát sinh chủng loại sau, hãy cho biết hai loài nào 6 có mối quan hệ gần gũi nhất?  (ảnh 1)
Xem đáp án

Hai loài 4 và 5 gần nhau nhất trên cùng một nhánh phân loại → có nhiều đặc điểm chung nhất và có mối quan hệ gần gũi với nhau nhất so với các loài còn lại.

Chọn D


Câu 81:

Số lượng cá thể của các loài trong một chuỗi thức ăn trên một vùng đồng cỏ được thể hiện trong bảng dưới.

Loài

Số lượng cá thể

A

5

B

2497

C

63

D

315

 

Loài nào trong số các loài nói trên có thể là sinh vật sản xuất?

Xem đáp án

Trong chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật sản xuất thường có số lượng cá thể lớn nhất.

Chọn B


Câu 83:

Các tỉnh vùng Đông Bắc của Campuchia giao lưu kinh tế - văn hóa - xã hội thuận lợi với các quốc gia trên thế giới thông qua cảng biển nào sau đây ở nước ta hiện nay?

Xem đáp án

Vùng đông bắc Cam-pu-chia gần với biển Đông hơn khi đi qua lãnh thổ Việt Nam ra cảng Đà Nẵng.

Chọn C


Câu 84:

Ở khu vực phía nam, loại rừng thường phát triển ở độ cao từ 500m - 1000m là

Xem đáp án

Ở miền Nam nước ta, độ cao địa hình từ 500 - 1000m là đai nhiệt đới gió mùa chân núi nên cảnh quan rừng đặc trưng ở đây là nhiệt đới ẩm thường xanh.

Chọn A


Câu 85:

Trên đất liền nước ta, tỉnh nào sau đây ở nước ta có thời gian hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh cách gần nhau nhất?

Xem đáp án

Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên mỗi năm có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh và trên đất liền nước ta, nơi có thời gian hai lần mặt trời lên thiên đỉnh cách xa nhau nhất là điểm cực Nam, gần nhau nhất là điểm cực Bắc → Cao Bằng là tỉnh có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh gần nhau nhất; Cần Thơ có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh xa nhau nhất.

Chọn B


Câu 86:

Hồ nào được nhắc tới trong hai câu thơ sau?

“Hồ nào nằm giữa đất liền

Mà mong đem chứa ba miền trùng dương”

Xem đáp án

Dựa vào các cụm từ gợi ý “chứa ba miền trung dương” để đoán tên hồ được nhắc đến là hồ Ba Bể.

Chọn B


Câu 87:

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

Xem đáp án

Phân tích từng phương án. Phương án A: Cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam và Lào diễn ra từ năm 1954 đến năm 1975. Còn ở Campuchia, từ năm 1954 đến đầu năm 1970, Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối hòa bình, trung lập, không tham gia bất cứ khối liên minh quân sự hoặc chính trị nào; tiếp nhận viện trợ từ mọi phía, không có điều kiện ràng buộc. Đến tháng 3/1970, khi Chính phủ Xihanúc bị lật đổ bởi các thế lực tay sai của Mĩ, nhân dân Campuchia bắt đầu cùng nhân dân Việt Nam và Lào kháng chiến chống Mĩ và giành thắng lợi năm 1975. Như vậy, đến tận năm 1970, ba nước Đông Dương mới cùng tiến hành kháng chiến chống Mĩ, do đó phương án A không phản ánh đúng tình hình các quốc gia Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Phương án B: Khu vực Đông Nam Á vốn là thuộc địa của các nước đế quốc u/Mĩ (trừ Thái Lan), trong những năm Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á bị biến thành thuộc địa của quân phiệt Nhật. Như vậy, nội dung này phản ánh đúng tình hình các quốc gia Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Phương án C: Sau khi Nhật đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện, các nước ở Đông Nam Á chớp thời cơ đứng lên đấu tranh giành độc lập. Năm 1945, Inđônêxia,Việt Nam và Lào cùng giành độc lập.

Phương án D: Đến năm 1999, sau khi Campuchia được kết nạp vào ASEAN thì tổ chức này đã phát triển thành 10 thành viên.

Chọn A


Câu 88:

Sự kiện nào dưới đây có tác động trực tiếp đến những chuyển biến của tình hình thế giới từ năm 1945 trở đi?

Xem đáp án

Xét từng phương án:

- Phương án A: Tháng 2/1945, một hội nghị quốc tế được triệu tập tại Ianta với sự tham dự của Liên Xô, Mĩ, Anh. Hội nghị đã đưa ra nhiều quyết định quan trọng. Toàn bộ những quyết định của Hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới, thường được gọi là trật tự hai cực Ianta. Những chuyển biến của tình hình thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai đều bắt nguồn từ những quyết định của Hội nghị Ianta,

- Phương án B: Việc Mĩ thực hiện “Kế hoạch Mácsan” chỉ có tác động trực tiếp tới tình hình châu u.

Phương án C: Việc thành lập Liên hợp quốc là một trong những quyết định của Hội nghị Ianta.

- Phương án D: Nhật Bản đầu hàng Đồng minh là kết quả do những quyết định của Hội nghị Ianta mang lại.

Chọn A


Câu 89:

Giai cấp tư sản Việt Nam được hình thành vào thời điểm nào?

Xem đáp án

Trong quá trình khai thác thuộc địa, thực dân Pháp cần có những người làm trung gian, đại lí tiêu thụ hoặc thu mua hàng hóa, cung ứng nguyên vật liệu. Nhờ buôn bán họ trở nên giàu có. Ngoài ra, một số sĩ phu yêu nước, chịu ảnh hưởng của tư tưởng tư sản từ Trung Quốc, Nhật Bản đã đứng ra lập các hiệu buôn, cơ sở sản xuất. Đó chính là những lớp người đầu tiên của tư sản Việt Nam. Như vậy, trước chiến tranh, tư sản chưa phải một giai cấp mà chỉ là lực lượng xã hội.

Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, tư bản Pháp phải nới lỏng độc quyền cho tư bản người Việt được kinh doanh tự do, tư sản Việt Nam có điều kiện phát triển vì vậy đã trở thành một tầng lớp trong xã hội.

Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, tư sản Việt Nam mới lớn mạnh và trở thành giai cấp.

Chọn A


Câu 90:

Trong thời gian tiến hành kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, Đảng Lao động Việt Nam đã tổ chức bao nhiêu kì họp Đại hội đại biểu toàn quốc?

Xem đáp án

Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta diễn ra từ năm 1954 đến năm 1975, trong khoảng thời gian này đã diễn ra một kì đại hội duy nhất vào năm 1960 là Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ ba.

Chọn A


Câu 91:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 96

Chuẩn độ axit bazơ được sử dụng rất rộng rãi để xác định nồng độ các dung dịch axit hoặc các dung dịch bazơ. Trong phương pháp chuẩn độ axit – bazơ người ta dùng dung dịch kiềm (NaOH hoặc KOH) đã biết chính xác nồng độ làm dung dịch chuẩn để chuẩn độ dung dịch axit hoặc dùng dung dịch axit mạnh(HCl, H2SO4, HNO3) đã biết chính xác nồng độ để chuẩn độ dung dịch bazơ. Trong quá trình chuẩn độ, pH của dung dịch thay đổi liên tục theo lượng dung dịch chuẩn thêm vào.

Tại điểm tương đương (là thời điểm mà dung dịch chuẩn vừa trung hòa hết dung dịch axit hoặc bazơ cần chuẩn độ) giá trị pH của dung dịch phụ thuộc vào bản chất của axit hoặc bazơ cần chuẩn độ và nồng độ của chúng.

Để nhận ra điểm tương đương của phản ứng chuẩn độ, người ta dùng chất chỉ thị gọi là chất chỉ thị axit - bazơ hay chất chỉ thị pH (màu của chất chỉ thị phụ thuộc vào pH của dung dịch). Với mỗi phản ứng chuẩn độ axit - bazơ người ta chọn chất chỉ thị có khoảng pH đổi màu nằm trong bước nhảy pH (sự thay đổi pH của dung dịch một cách đột ngột xung quanh điểm tương đương). Có thể xác định bước nhảy pH dựa vào việc xác định pH của dung dịch ở thời điểm gần sát (sai số cho phép là ±0,1%) điểm tương đương.

Thí nghiệm: Một sinh viên tiến hành thí nghiệm chuẩn độ như sau:

- Lấy 100 ml dung dịch HCl 0,1 M vào bình tam giác thủy tinh.

- Lấy dung dịch chuẩn NaOH 0,1 M vào buret.

- Mở van khóa của buret để thêm từ từ dung dịch chuẩn NaOH vào bình tam giác thủy tinh. Sinh viên ghi lại quá trình làm thí nghiệm và tính được pH của dung dịch trong quá trình chuẩn độ, kết quả được ghi trong bảng sau:

VNaOH

0

10

50

90

99

99,9

100

100,1

101

110

pH

1

1,1

1,48

2,28

3,30

4,30

7,0

9,70

10,7

11,68

Phương trình phản ứng trung hòa xảy ra trong thí nghiệm trên là

Xem đáp án

Phương trình phản ứng trung hòa xảy ra trong thí nghiệm:

HC1 + NaOH → NaCl + H2O

Chọn D


Câu 92:

Nếu sinh viên sử dụng chất chỉ thị là phenolphtalein thì hiện tượng quan sát được trong bình tam giác thủy tinh tại thời điểm thêm 110 ml dung dịch NaOH là

Xem đáp án

Theo bảng số liệu được ghi lại trong thí nghiệm, tại thời điểm thêm 110 ml dung dịch NaOH, dung dịch trong bình tam giác thủy tinh có pH = 11,68 = Môi trường kiềm Dung dịch trong bình tam giác thủy tinh có màu hồng.

Chọn A


Câu 93:

Tại thời điểm thêm 40 ml dung dịch NaOH vào bình tam giác thủy tinh, pH của dung dịch có giá trị là


Câu 94:

Điểm tương đương của quá trình chuẩn độ đạt được tại thời điểm thể tích dung dịch NaOH thêm vào

Xem đáp án

Điểm tương đương là thời điểm mà dung dịch chuẩn NaOH vừa trung hòa hết dung dịch axit HCl

nHCl=0,1.0,1=0,01 mol.

HCl+NaOHNaCl+H2O0,010,01 mol

VNaOH=0,010,1=0,1 lít = 100ml

Chọn B


Câu 95:

Đồ thị biểu diễn sự biến thiên pH của dung dịch trong quá trình chuẩn độ ở thí nghiệm trên là (đường biểu diễn trên đồ thị đó gọi là đường định phân)

Xem đáp án

Để vẽ đồ thị biểu diễn sự biến thiên pH của dung dịch trong quá trình chuẩn độ ở thí nghiệm trên ta dựa vào bảng kết quả được ghi trong thí nghiệm trên để vẽ biểu đồ, trong đó trục hoành của biểu đồ ghi thể tích dung dịch NaOH, trục tung ghi giá trị pH của dung dịch. Để vẽ được đường định phân, ta cần tìm các điểm thuộc đường định phân để nối chúng lại với nhau.

Để tìm được điểm trên đường định phân, trên trục hoành tại điểm có giá trị VNaOH = 10 ml kẻ đường thẳng a song song với trục tung, trên trục tung tại điểm có giá trị pH = 1,1 kẻ đường thẳng b song song với trục hoành, giao điểm của 2 đường thẳng a và b chính là 1 điểm thuộc đường định phân, các điểm còn lại trên đường định phân học sinh tìm tương tự.

Khi đó biểu đồ biểu thị sự biến thiên pH của dung dịch trong quá trình chuẩn độ ở thí nghiệm trên có dạng như hình bên.

Đồ thị biểu diễn sự biến thiên pH của dung dịch trong quá trình chuẩn độ ở thí nghiệm trên là (đường biểu diễn trên đồ thị đó gọi là đường định phân) (ảnh 1)
Chọn C

Câu 96:

Bảng sau đây ghi khoảng pH đổi màu của 3 chất chỉ thị thường được sử dụng nhiều trong chuẩn độ axit – bazơ

Tên chất chỉ thị

Khoảng pH đổi màu

Màu dạng axit – dạng bazơ

Metyl da cam

3,1 - 4,4

Đỏ – Vàng

Metyl đỏ

4,2 - 6,3

Đỏ – Vàng

Phenolphtalein

8,3 - 100

Không màu – Đỏ

Chất chỉ thị nào có thể sử dụng cho quá trình chuẩn độ ở thí nghiệm trên?

Xem đáp án

Xung quanh điểm tương đương (thời điểm thêm 100 ml NaOH) có sự thay đổi pH rất đột ngột: Khi thêm 99,9 ml NaOH vào tức là khi đã chuẩn độ 99,9% lượng axit thì pH của dung dịch bằng 4,3. Khi thêm vào 100,1 ml NaOH vào tức là khi đã chuẩn độ quá 0,1% thì pH của dung dịch bằng 9,7 (tức là bước nhảy pH là từ 4,3 đến 9,7). Nếu ta chọn các chất chỉ thị nào có khoảng đổi màu nằm trong khoảng từ 4,3 đến 9,7 để kết thúc chuẩn độ thì sai số không vượt quá 0,1%. Ta thấy trong trường hợp này có thể dùng một trong 3 chất chỉ thị metyl da cam, metyl đỏ và phenolphtalein làm chất chỉ thị.

Chọn D


Câu 97:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 97 đến 99

Chiếu điện, chụp điện (còn gọi là chiếu, chụp X quang) hiện nay là một công việc phổ biến trong các bệnh viện, giúp cho việc chẩn đoán một số bệnh về tim, mạch, phổi, dạ dày, tìm các vết xương gãy, các mảnh kim loại găm trong người .... Nhà vật lí người Đức Rơn-ghen là người đầu tiên (năm 1895) đã tạo ra được tia X bằng ống tia X.

Ngày nay, để tạo ra tia X, người ta thường dùng ống Cu-lít-giơ. Đó là một ống thủy tinh, bên trong là chân không, có gắn ba điện cực: một dây nung bằng vonfram FF (dây này được cuộn thứ cấp của biến thế nung nóng) dùng làm nguồn phát êlectron; một catốt K bằng kim loại, hình chỏm cầu để làm cho các êlectron phóng ra từ dây FF’ đến hội tụ vào anôt A.

Một anôt A làm bằng kim loại có khối lượng nguyên tử lớn và điểm nóng cao, được làm nguội bằng một dòng nước khi ống hoạt động.

Người ta đặt giữa anôt và catôt một hiệu điện thế cỡ vài chục kilôvôn. Các êlectron vừa bứt ra từ dây nung FF’ có động năng W0 (rất nhỏ) sẽ được tăng tốc trong điện trường mạnh giữa anôt và catôt nên ngay trước khi đến đập vào A nó có động năng We=W0+eU rất lớn và làm cho A phát ra tia X có năng lượng εX=hf=hcλ

Trong một ống Cu-lít-giơ, hiệu điện thế giữa anôt và catôt là U. Bước sóng nhỏ nhất của tia X phát ra

Xem đáp án

Khi êlectron đập vào anôt A, theo định luật bảo toàn năng lượng ta có:

We=Q+εX với Q là nhiệt lượng tỏa ra làm nóng anốt

Như vậy, điều kiện để phát ra tia X là:εXWe 

Khi Q=0εXmax=hcλmin=We=W0+|eU||eU| do W0|eU|.

 Bước sóng nhỏ nhất tia X phát ra tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế U.

Chọn C


Câu 99:

Một ống Cu-lit-giơ có điện áp giữa hai đầu ống là 10 kV, dòng điện trong ống là 1 mA. Coi rằng chỉ có 99% số êlectron đập vào catôt chuyển nhiệt nặng đốt nóng đối catôt. Cho khối lượng đối catôt là 200 g và nhiệt dung riêng là 120 J/(kg.độ). Sau 2 phút hoạt động thì nhiệt độ đối catôt tăng thêm là

Xem đáp án

Nhiệt lượng tỏa ra do êlectron đập vào catôt trong thời gian t là: Q1=99%.U.I.t

Nhiệt lượng đối catôt thu vào là: Q2=mc.Δt

Ta có: Q1=Q2

99% U.I.t =mc.ΔtΔt=99%.U.I.t mc=0,99.10000103.2.600,2.120=49,5°C. 

Chọn D


Câu 100:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 100 đến 102

Sóng âm là những sóng cơ truyền trong các môi trường khí, lỏng, rắn. Sóng âm lan đến đâu thì sẽ làm cho phần tử môi trường ở đó dao động. Như vậy, sóng âm mang theo năng lượng. Ta gọi cường độ âm I tại một điểm là đại lượng đo bằng năng lượng mà sóng âm tải qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian. Đơn vị cường độ âm là oát trên mét vuông, kí hiệu là W/m2. Cường độ âm càng lớn cho ta cảm giác nghe thấy âm càng to. Tuy nhiên độ to của âm không tỉ lệ thuận với cường độ âm.

Tai con người có thể nghe được âm có cường độ âm nhỏ nhất bằng 10-12 W/m2 ứng với âm chuẩn có tần số 1000 Hz (gọi là cường độ âm chuẩn Io), và âm có cường độ âm lớn nhất bằng 10 W/m2 Để so sánh độ to của một âm với độ to âm chuẩn, người ta dùng đại lượng mức cường độ âm đo bằng đơn vị ben, kí hiệu là B. Mức cường độ âm được định nghĩa bằng công thức: L(B)=lgII0. Nếu dùng đơn vị đêxiben, kí hiệu là dB thì công thức mức cường độ âm là L(dB)=10lgII0

Tại con người có thể nghe được những âm có mức cường độ âm ở trong khoảng

Xem đáp án

Tai con người có thể nghe được âm có cường độ âm nhỏ nhất bằng 1012 W/m2 ứng với mức cường độ âm là 0 dB, và âm có cường độ âm lớn nhất bằng 10 W/m2 ứng với mức cường độ âm là 130 dB.

Chọn D

Câu 101:

Một cái loa có công suất 1 W, lấy π=3,14. Khi mở hết công suất cường độ âm tại điểm cách nó 400 cm có giá trị là

Xem đáp án

Cường độ âm tại điểm cách nó 400 cm có giá trị là:

I=P4πr2=14.3,14.425.103 W/m2=5 mW/m2

Chọn D

Câu 102:

Công suất một máy nghe nhạc là 10 W. Cho rằng khi truyền đi, cứ mỗi 1 m thì năng lượng âm lại bị giảm 5% do sự hấp thụ của môi trường. Điểm cách máy nghe nhạc 6 m có mức cường độ âm là

Xem đáp án

Cứ mỗi mét năng lượng âm giảm 5% Sau mỗi mét năng lượng âm còn lại 95% so với ban đầu. Sau 6m năng lượng âm còn lại (0,95)6 lần so với ban đầu.

Điểm cách máy nghe nhạc 6m có cường độ âm là: I=0,956P4π62.

Mức cường độ âm tại điểm cách máy nghe nhạc 6m là:

L=lgII0=lg0,956P4π62I0=lg0,956104π621012=10,21 B.

Chọn B


Câu 103:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 103 đến 105

Các tế bào bạch cầu của một loài chuột Kangaroo, Potorous tridactylus, được phân lập và nuôi cấy để phân tích bộ nhiễm sắc thể. Để thu được hình ảnh về bộ nhiễm sắc thể, các tế bào bạch cầu được xử lý với colchicine - một hợp chất chống phân bào trong vòng 30 phút trước khi được cố định và nhuộm màu. Hình bên minh họa bộ nhiễm sắc thể quan sát được trong các tế bào

Phát biểu nào sau đây là đúng về bộ nhiễm sắc thể của chuột Kangaroo? (ảnh 1)

Phát biểu nào sau đây là đúng về bộ nhiễm sắc thể của chuột Kangaroo?

Xem đáp án

Bộ nhiễm sắc thể quan sát được ở tế bào bạch cầu là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội. Trên hình ảnh có thể thấy có 12 nhiễm sắc thể, tồn tại thành 6 cặp tương đồng → bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là n = 12.

Chọn C


Câu 104:

Số lượng tâm động đếm được trong một tế bào bạch cầu bình thường ở kỳ sau của nguyên phân là bao nhiêu?

Xem đáp án

Ở kỳ sau của nguyên phân, 2n NST đang ở trạng thái kép tách nhau ra thành 4n NST đơn và di chuyển dần về phía hai cực của tế bào.

Số lượng tâm động (bằng số lượng NST) đếm được lúc này là 4n =24.

Chọn C


Câu 105:

Trong pha S, quá trình tổng hợp ADN được bắt đầu tại vùng trình tự đặc biệt trên ADN của nhiễm sắc thể, gọi là điểm khởi đầu tái bản. Số lượng các điểm khởi đầu tái bản này trong bộ nhiễm sắc thể của một tế bào bạch cầu bình thường ở pha S có thể là bao nhiều?

Xem đáp án

Chuột kangaroo là sinh vật nhân thực. Ở sinh vật nhân thực, trên mỗi NST có rất nhiều điểm khởi đầu tái bản, do vậy số lượng điểm khởi đầu tái bản trên toàn bộ bộ nhiễm sắc thể là khá lớn, đối với chuột kangaroo là nhiều hơn 24.

Chọn D


Câu 106:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 106 - 108

Nhân của tế bào gan và tế bào não chuột được phân lập và nuôi trong môi trường có chứa các tiền chất của ARN có khả năng phóng xạ, nhờ đó các ARN sơ khai được tổng hợp trong nhân của các tế bào này sẽ được đánh dấu phóng xạ. Những phân tử ARN mang đánh dấu phóng xạ này tiếp tục được xử lý với một đoạn ADN sợi đơn (gọi là cADN) có trình tự bổ sung với một phân tử mARN xác định. Phân tử mARN nói trên chỉ có trong tế bào gan mà không có trong tế bào não. Nhờ có phân tử đầu dò cADN đặc hiệu, ARN có thể kết hợp với ADN nhau tạo thành phân tử ARN/ADN lai có mạch đôi. Một enzyme phân giải ARN sau đó được bổ sung để phá hủy những phân tử ARN không ở dạng lại với ADN.

Phóng xạ phát ra từ những phân tử lai được đo (đơn vị: nhịp/phút) và ghi lại trong bảng dưới đây.

Thành phần phản ứng

Nhịp/phút

cADN của gan + ARN sơ khai phiên mã trong nhân tế bào gan

15000

cADN của gan + ARN sơ khai phiên mã trong nhân tế bào não

150

 Từ những thông tin trên, cho biết điều nào sau đây là đúng khi nói về phân tử mARN đặc hiệu trong tế bào gan?

Xem đáp án

Nhờ đầu dò cADN đặc hiệu, chỉ có phân tử mARN bổ sung với trình tự ADN này có thể lại được với ADN tạo phân tử lai và phát phóng xạ khi đo. Từ kết quả đo phóng xạ thấy rằng phân tử lai này có trong hỗn hợp phản ứng của ARN sơ khai trong nhân tế bào gan với cADN mà không có trong nhân tế bào não → mARN này được phiên mã trong nhân tế bào não.

Chọn B


Câu 107:

Để tạo ra được cADN sợi đơn dùng trong thí nghiệm nêu trên cần đến enzyme nào sau đây?

Xem đáp án
CADN được tạo ra nhờ việc sử dụng enzyme phiên mã ngược từ ARN khuôn
Chọn C

Câu 108:

Sự điều hòa biểu hiện của gen mã hóa phân tử mARN trong nhân của hai loại tế bào trong thí nghiệm trên là ví dụ của cơ chế

Xem đáp án

Thí nghiệm cho thấy mặc dù đều mang hệ gen giống nhau, nhưng ở mỗi loại tế bào chỉ có một số gen xác định được phiên mã, tạo ra sản phẩm biểu hiện gen đặc trưng cho từng loại tế bào. Đây là cơ chế điều hòa biểu hiện gen thông qua điều hòa sự phiên mã (tức là thông qua việc có hoặc không quá trình phiên mã diễn ra).

Chọn C


Câu 109:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 109 - 111

Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 (CMCN 4.0) là nền tảng để nền kinh tế chuyển đổi mạnh mẽ từ mô hình dựa vào tài nguyên, lao động chi phí thấp sang kinh tế tri thức; làm thay đổi cơ bản khái niệm đổi mới công nghệ, trang thiết bị trong các dây chuyền sản xuất. Đồng thời nền công nghiệp 4.0 sẽ tạo ra những thay đổi lớn về cung - cầu lao động. Các nhà kinh tế và khoa học cảnh báo, trong cuộc cách mạng này, thị trường lao động sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng giữa cung và cầu lao động cũng như cơ cấu lao động.

Đối với Việt Nam, từ trước đến nay, nền kinh tế vẫn dựa nhiều vào các ngành sử dụng lao động giá rẻ và khai thác tài nguyên thiên nhiên, trình độ của người lao động còn lạc hậu. Đây là một trong những thách thức lớn nhất khi đối diện với cuộc CMCN 4.0.

Thực tế đã chỉ ra, tuy Việt Nam đang ở trong thời kỳ cơ cấu “dân số vàng”, thời kỳ mà dân số trong độ tuổi lao động cao nhất (năm 2016, lực lượng lao động của cả nước đạt khoảng 54,4 triệu người, chiếm khoảng 58,9% tổng dân số) nhưng nguồn nhân lực (NNL) của nước ta, nhất là NNL chất lượng cao lại thiếu hụt về số lượng, hạn chế về chất lượng và bất cập về cơ cấu. Cần thẳng thắn nhìn nhận, công tác đào tạo nhân lực nói chung, đào tạo nghề nói riêng những năm qua đã có những chuyển biến rõ nét nhưng vẫn chưa được như kỳ vọng, chưa đáp ứng được yêu cầu của nền kinh tế. Đối với các nước có trình độ sản xuất phát triển, đang trong guồng quay của CMCN 4.0 thì chất lượng lao động không còn là vấn đề lớn nhưng với nước ta hiện nay, muốn ứng dụng công nghiệp 4.0 đòi hỏi phải nâng cao chất lượng NNL bắt đầu ngay từ khâu đào tạo nghề.

(Nguồn: Tạp chí Tài chính, Phát triển nguồn nhân lực Việt Nam

đáp ứng yêu cầu của Cách mạng công nghiệp 4.0,2019)

Thách thức lớn nhất của lao động Việt Nam thời kì CMCN 4.0 là

Xem đáp án

Bài viết có đoạn: “Đối với Việt Nam, từ trước đến nay, nền kinh tế vẫn dựa nhiều vào các ngành sử dụng lao động giá rẻ và khai thác tài nguyên thiên nhiên, trình độ của người lao động còn lạc hậu. Đây là một trong những thách thức lớn nhất khi đối diện với cuộc CMCN 4.0”. Vì vậy, chất lượng nguồn lao động thấp trở thành trở ngại lớn nhất của Việt Nam trong thời kì Cách mạng công nghiệp 4.0.

Chọn C


Câu 110:

Lợi thế lớn nhất của lao động nước ta trong thời đại CMCN 4.0 là

Xem đáp án

Hiện nay, nước ta đang ở trong thời kỳ cơ cấu “dân số vàng”, thời kỳ mà dân số trong độ tuổi lao động cao nhất/trẻ và dồi dào. Đây là lợi thế lớn nhất của lao động nước ta trong thời đại Cách mạng công nghiệp 4.0.

Chọn B


Câu 111:

Để nâng cao chất lượng nguồn lao động, nước ta cần phải chú trọng vấn đề gì nhất?

Xem đáp án

Bài viết có đoạn: “với nước ta hiện nay, muốn ứng dụng công nghiệp 4.0 đòi hỏi phải nâng cao chất lượng nguồn lao động bắt đầu ngay từ khâu đào tạo nghề”.

Chọn A


Câu 112:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 112 - 114

Hiện nay, nông sản Việt Nam đang xuất khẩu sang 180 nước và vùng lãnh thổ, đứng thứ 2 khu vực Đông Nam Á, đứng thứ 15 thế giới. Việt Nam cũng đã tham gia và ký kết hàng loạt các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới (FTA), đặc biệt là Hiệp định CPTTP và Hiệp định EVFTA, qua đó mở rộng “sân chơi” cho xuất khẩu nông sản.

Riêng trong lĩnh vực trồng trọt, Việt Nam đã thực hiện việc đổi cơ cấu cây trồng, mùa vụ: chuyển 200.000 ha gieo trồng lúa kém hiệu quả sang nuôi trồng thủy sản, ngô, rau màu; Phát triển liên kết sản xuất quy mô cánh đồng lớn. Việc áp dụng khoa học và công nghệ, đặc biệt là công nghệ cao nhằm tăng năng suất, chất lượng, giảm giá thành và thích ứng với biến đổi khí hậu được chú trọng, tạo ra nhiều giống mới, giống chất lượng cao có chứng nhận. Còn trong chăn nuôi, hoạt động đổi mới sáng tạo thể hiện ở chỗ thực hiện cơ cấu lại giống vật nuôi; chuyển từ phương thức chăn nuôi nhỏ lẻ sang quy mô lớn trang trại/gia trại; Phát triển chăn nuôi công nghiệp, ứng dụng công nghệ cao, chăn nuôi khép kín. Nhiều tập đoàn lớn đầu tư chăn nuôi: TH, Dabaco, Thái Dương, Hòa Phát, VinEco,...

Trong thủy sản, tăng cường ứng dụng rộng rãi các quy trình thực hành nuôi trồng thủy sản tốt (VietGAP), nuôi trồng thủy sản có chứng nhận và đẩy mạnh liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị. Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, đồng thời hướng dẫn cho ngư dân những công nghệ mới nhất để tăng hiệu quả khai thác thủy sản; Đẩy mạnh chế biến (có 636 doanh nghiệp chế biến thủy sản quy mô công nghiệp chiếm 48,9% số cơ sở chế biến thủy sản có đăng ký sản xuất kinh doanh). Trong lâm nghiệp, tập trung nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị rừng trồng: phát triển trồng rừng gỗ lớn theo hướng thâm canh, chuyển hóa rừng kinh doanh gỗ nhỏ sang gỗ lớn. Tỷ lệ diện tích rừng trồng từ nguồn giống có kiểm soát và chứng nhận nguồn gốc lô cây con đạt 85%; Nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm gỗ qua chế biến: nhiều doanh nghiệp đã quan tâm đầu tư công nghệ mới, hiện đại. Một số doanh nghiệp đã đầu tư sản xuất sản phẩm xuất khẩu từ phế liệu, mùn cưa, dăm gỗ như viên nén năng lượng,...

(Nguồn: Tạp chí Tài chính, Đổi mới sáng tạo “mở đường”

cho những thành tựu quan trọng trong nông nghiệp, 2020)

Biểu hiện trong đổi mới sáng tạo của ngành chăn nuôi nước ta không phải là

Xem đáp án

Bài viết có đoạn: “Còn trong chăn nuôi, hoạt động đổi mới sáng tạo thể hiện ở chỗ thực hiện cơ cấu lại giống vật nuôi; chuyển từ phương thức chăn nuôi nhỏ lẻ sang quy mô lớn trang trại/gia trại; Phát triển chăn nuôi công nghiệp, ứng dụng công nghệ cao, chăn nuôi khép kín”. Vậy tạo ra nhiều giống mới, giống chất lượng cao không phải biểu hiện hoạt động đổi mới sáng tạo của ngành chăn nuôi.

Chọn B


Câu 113:

Mặt hàng thủy sản nước ta chinh phục các thị trường khó tính và tiềm năng nhờ

Xem đáp án

Thủy sản nước ta hiện nay đã có mặt tại nhiều thị trường trên thế giới; tuy nhiên để có thể trụ vững ở những thị trường khó tính hiện nay thì thủy sản nước ta phải tăng cường ứng dụng rộng rãi các quy trình thực hành nuôi trồng thủy sản tốt (VietGAP), nuôi trồng thủy sản có chứng nhận và đẩy mạnh liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị.

Chọn D


Câu 114:

Việc nâng cao năng suất, chất lượng rừng trồng nước ta cần chú ý

Xem đáp án

Bài viết có đoạn “Trong lâm nghiệp, tập trung nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị rừng trồng: phát triển trồng rừng gỗ lớn theo hướng thâm canh, chuyển hóa rừng kinh doanh gỗ nhỏ sang gỗ lớn”.

Chọn D


Câu 115:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 115 - 117

Trái với những thỏa thuận tại các cuộc hội nghị Ianta và Pốtxđam (1945) về một giải pháp thống nhất nước Đức, ngày 23/2/1948, tại Luân Đôn, các nước Mĩ, Anh, Pháp đã cùng nhau đề ra một quy chế về tương lai cho việc hợp nhất ba khu vực chiếm đóng của họ. Liên Xô kịch liệt phản đối. Để trả đũa cho việc thỏa thuận riêng rẽ này, ngày 31/3/1948, Liên Xô quyết định phong tỏa, kiểm soát tất cả các mối liên hệ giữa các khu vực Tây Béclin với Tây Đức.

Tình hình châu u trở nên căng thẳng. Các nước Tây u phải tổ chức cầu hàng không để duy trì việc tiếp tế cho Tây Béclin. Cuộc phong tỏa Béclin của Liên Xô kéo dài hơn 1 năm, được chấm dứt vào ngày 12/5/1949, sau khi cùng ngày các nước phương Tây bãi bỏ việc ngăn chặn buôn bán giữa các khu vực Tây và Đông Béclin.

Vào năm 1961, vấn đề nước Đức lại trở nên căng thẳng. Đó là, trước tình trạng di cư ồ ạt từ Đông Đức sang Tây Đức gây nên nhiều khó khăn, không ổn định về kinh tế, chính trị và xã hội ở Đông Đức, đêm 12/8/1961, Chính phủ CHDC Đức đã xây dựng một bức tường với dây kẽm gai ngăn cách hai khu vực Đông và Tây Béclin. Từ đó, việc qua lại giữa hai khu vực ở Béclin bị đình chỉ, quan hệ giữa hai nhà nước Đức càng đối đầu quyết liệt.

(Theo Sách Lịch sử 12 nâng cao trang 87, 88)

Các nước Mĩ, Anh, Pháp đã nhóm họp ở đâu để đề ra một quy chế về tương lai cho việc hợp nhất ba khu vực chiếm đóng của họ?

Xem đáp án

Tìm thông tin trong đoạn tài liệu có đoạn viết “Trái với những thỏa thuận tại các cuộc hội nghị Ianta và Pốtxđam (1945) về một giải pháp thống nhất nước Đức, ngày 23/2/1948, tại Luân Đôn, các nước Mĩ, Anh, Pháp đã cùng nhau đề ra một quy chế về tương lai cho việc hợp nhất ba khu vực chiếm đóng của họ”. Như vậy, ba nước này đã nhóm họp ở Luân Đôn/Thủ đô của nước Anh.

Chọn B


Câu 116:

Liên Xô tiến hành phong tỏa, kiểm soát tất cả các mối liên hệ giữa các khu vực Tây Béclin với Tây Đức vào thời điểm nào?

Xem đáp án

Tìm thông tin trong tài liệu có đoạn viết “Để trả đũa cho việc thỏa thuận riêng rẽ này, ngày 31/3/1948, Liên Xô quyết định phong tỏa, kiểm soát tất cả các mối liên hệ giữa các khu vực Tây Béclin với Tây Đức”. Kế hoạch Mácsan ra đời tháng 6/1947, nên đáp án là sau khi kế hoạch Mácsan ra đời.

Chọn B


Câu 117:

Điểm tương đồng giữa sự kiện Liên Xô phong tỏa Béclin (1948) và sự kiện “Bức tường Béclin” được xây dựng (1961) là gì?

Xem đáp án

Vấn đề nước Đức là một trong những tâm điểm của Chiến tranh lạnh. Từ khi Chiến tranh lạnh bắt đầu cho đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, tất cả những động thái có liên quan đến nước Đức đều là biểu hiện của sự đối đầu giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do Mĩ và Liên Xô đứng đầu.

Chọn A


Câu 118:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 118 - 120

Sau khi đến Quảng Châu, Nguyễn Ái Quốc mở lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ. Phần lớn học viên là thanh niên, học sinh, trí thức Việt Nam yêu nước. Họ học làm cách mạng, học cách hoạt động bí mật. Phần lớn số học viên đó sau khi “học xong, họ lại bí mật về nước truyền bá lí luận giải phóng dân tộc và tổ chức nhân dân”. Một số người được gửi sang học tại Trường Đại học Phương Đông ở Mátxcơva (Liên Xô) hoặc Trường Quân sự Hoàng Phố (Trung Quốc).

Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn, giác ngộ một số thanh niên tích cực trong Tâm tâm xã, lập ra Cộng sản đoàn (2/1925).

Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách Thanh niên nhằm tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội là Tổng bộ, trong đó có Nguyễn Ái Quốc, Hồ Tùng Mậu, Lê Hồng Sơn. Trụ sở của Tổng bộ đặt tại Quảng Châu.

Báo Thanh niên của Hội do Nguyễn Ái Quốc sáng lập, ra số đầu tiên ngày 21/6/1925.

(Theo SGK Lịch sử 12 trang 83)

Phần lớn học viên tham gia lớp huấn luyện của Nguyễn Ái Quốc tại Quảng Châu thuộc giai cấp nào?

Xem đáp án

Tìm kiếm thông tin trong đoạn trích: “Phần lớn học viên là thanh niên, học sinh, trí thức Việt Nam yêu nước. Họ học làm cách mạng, học cách hoạt động bí mật.” Thanh niên, học sinh, trí thức thuộc giai cấp tiểu tư sản.

Chọn C


Câu 119:

Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam mà Nguyễn Ái Quốc đưa ra khi thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là gì?

Xem đáp án

Tìm kiếm thông tin trong đoạn trích: “Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách Thanh niên nhằm tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình”. Như vậy, nhiệm vụ cách mạng mà Nguyễn Ái Quốc nêu ra là đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình.

Chọn C


Câu 120:

Xuất phát từ ngày báo Thanh niên ra số đầu tiên, ngày 21/6 hàng năm được lấy làm ngày

Xem đáp án

Ngày 21/6/1925 là ngày báo Thanh niên ra số đầu tiên. Tuy trước đó, Việt Nam đã có nhiều tờ báo được xuất bản nhưng phải đến khi báo Thanh niên ra đời mới mở ra một trang mới trong lịch sử báo chí. Từ đây, báo chí không chỉ là phương tiện truyền đạt thông tin mà còn làm nhiệm vụ cách mạng. Từ khi có báo “Thanh niên”, báo chí Việt Nam mới giương cao ngọn cờ cách mạng, nói lên ý chí, khát vọng của dân tộc Việt Nam và chỉ rõ phương hướng đấu tranh của nhân dân Việt Nam vì độc lập, tự do và chủ nghĩa xã hội. Ngày 21 tháng 6 năm 2000, nhân kỉ niệm 75 năm Ngày báo chí Việt Nam, theo đề nghị của Hội Nhà báo Việt Nam, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam đồng ý gọi Ngày báo chí Việt Nam là Ngày Báo chí Cách mạng Việt Nam.

Chọn D


Bắt đầu thi ngay