Trắc nghiệm KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 8. Thấu kính có đáp án
-
42 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành
Đáp án đúng là: B
Ta có: Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.
Câu 2:
Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có
Đáp án đúng là: B
Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa, được làm bằng vật liệu trong suốt (thường là thủy tinh hoặc nhựa).
Câu 3:
Trục chính của thấu kính hội tụ là đường thẳng
Đáp án đúng là: B
Trục chính của thấu kính là đường thẳng đi qua quang tâm O và vuông góc với tiết diện thẳng của thấu kính.
Câu 4:
Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’; ảnh và vật nằm về cùng một phía đối với thấu kính. Ảnh A’B’
Đáp án đúng là: D
Ta có, ảnh và vật nằm về cùng một phía so với thấu kính ⇒ ảnh A’B’ là ảnh ảo và cùng chiều với vật.
Câu 5:
Ảnh thật cho bởi thấu kính hội tụ bao giờ cũng
Đáp án đúng là: D
Ảnh thật cho bởi thấu kính hội tụ luôn ngược chiều với vật.
Câu 6:
Thấu kính phân kì là loại thấu kính
Đáp án đúng là: A
Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa.
Câu 7:
Khi nói về hình dạng của thấu kính phân kì, nhận định nào sau đây là SAI?
Đáp án đúng là: A
Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa
⇒ A - sai vì thấu kính có hai mặt đều là mặt lồi là thấu kính hội tụ
B, C, D - đúng
Câu 8:
Dùng thấu kính phân kì quan sát dòng chữ, ta thấy:
Đáp án đúng là: C
Dùng thấu kính phân kì quan sát dòng chữ thấy nhỏ hơn so với khi nhìn bình thường
Câu 9:
Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kỳ cho tia ló
Đáp án đúng là: D
Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.
Câu 10:
Khoảng cách giữa hai tiêu điểm của thấu kính phân kì bằng:
Đáp án đúng là: B
F, F′ là tiêu điểm nằm về hai phía của thấu kính, cách đều quang tâm
Khoảng cách từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm OF=OF′=f gọi là tiêu cự của thấu kính
⇒ Khoảng cách: FF′=2f
Câu 11:
Vật AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cụ f, điểm A nằm trên trục chính. Gọi d là khoảng cách từ vật đến quang tâm thấu kính. A’B’ là ảnh của AB qua thấu kính.
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a. Ảnh A’B’ là ảnh ảo, cùng chiều với vật khi d < f. |
|
|
b. Ảnh A’B’ là ảnh thật, cùng chiều với vật khi d < f. |
|
|
c. Ảnh A’B’ là ảnh thật, ngược chiều với vật khi d > f. |
|
|
d. Ảnh A’B’ vuông góc với trục chính của TKHT, với A’ nằm trên trục chính. |
|
|
a – Đúng;
b – Sai. Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự của TKHT cho ảnh thật, ngược chiều với vật. Vật đặt trong khoảng tiêu cự của TKHT cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật.
c – Đúng;
d – Đúng.
Câu 12:
Vật AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì có tiêu cự f, điểm A nằm trên trục chính. Gọi d là khoảng cách từ vật đến quang tâm thấu kính. A’B’ là ảnh của AB qua thấu kính.
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a. Ảnh A’B’ là ảnh ảo, cùng chiều với vật khi d < f. |
|
|
b. Ảnh A’B’ là ảnh thật, cùng chiều với vật khi d < f. |
|
|
c. Ảnh A’B’ là ảnh thật, ngược chiều với vật khi d > f. |
|
|
d. Ảnh A’B’ vuông góc với trục chính của TKHT, với A’ nằm trên trục chính. |
|
|
a – Đúng;
b – Sai. Vật đặt ở mọi vị trí trước TKPK luôn cho ảnh ảo, nhỏ hơn vật và cùng chiều với vật.
c- Sai. Vật đặt ở mọi vị trí trước TKPK luôn cho ảnh ảo, nhỏ hơn vật và cùng chiều với vật.
d - Đúng
Câu 13:
Một thấu kính phân kì có tiêu cự (25cm). Khoảng cách giữa hai tiêu điểm (F) và (F') là bao nhiêu?
Đáp án: …………………………………………………………………………….
Đáp án đúng là: 50 cm
Giải thích:
F, F′ là tiêu điểm nằm về hai phía của thấu kính, cách đều quang tâm
Khoảng cách từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm OF = OF′ = f gọi là tiêu cự của thấu kính.
⇒ Khoảng cách: FF′ = 2f = 2.25 = 50 cm
Câu 14:
Lần lượt đặt vật AB trước thấu kính phân kì và thấu kính hội tụ. Thấu kính phân kì cho ảnh ảo A1B1, thấu kính hội tụ cho ảnh ảo A2B2. So sánh kích thước hai ảnh A1B1 và A2B2.
Đáp án: …………………………………………………………………………….
Đáp án đúng là: A1B1 > A2B2
Giải thích:
Ta có:
+ Vật qua thấu kính hội tụ cho ảnh ảo thì ảnh ảo luôn lớn hơn vật. A1B1 > AB
+ Vật qua thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo nhỏ hơn vật. A2B2 < AB
⇒ A1B1 > A2B2
Câu 15:
Một người quan sát vật AB qua một thấu kính phân kì, đặt cách mắt 8cm thì thấy ảnh của mọi vật ở xa, gần đều hiện lên cách mắt trong khoảng 64cm trở lại. Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì.
Đáp án: …………………………………………………………………………….
Đáp án đúng là: 56 cm
Giải thích:
Vì ảnh của tất cả các vật nằm trước thấu kính phân kì đều là ảnh ảo nằm trong khoảng từ tiêu điểm đến quang tâm của thấu kính, nên tiêu cự của thấu kính phân kì này là: 64 cm − 8 cm = 56cm