IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 3 Toán Trắc nghiệm Toán 3 (có đáp án) Giải bài toán bằng hai phép tính

Trắc nghiệm Toán 3 (có đáp án) Giải bài toán bằng hai phép tính

Trắc nghiệm Toán 3 (có đáp án) Giải bài toán bằng hai phép tính

  • 1272 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Em có 15 hình dán, Hoa có 3 hình dán. Số hình dán của em như thế nào so với số hình dán của Hoa?

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: 15 – 3 = 12

Vậy số hình dán của em nhiều hơn số hình dán của Hoa là 12 hình.


Câu 2:

Năm nay, chị gái em 25 tuổi, em có số tuổi ít hơn chị gái là 6 tuổi. Cả hai chị em có số tuổi là:

Xem đáp án

Đáp án D

Em có số tuổi là:

25 – 6 = 19 (tuổi)

Cả hai chị em có số tuổi là:

25 + 19 = 44 (tuổi)

Đáp số: 44 tuổi.


Câu 3:

Can thứ nhất đựng 21 l can thứ hai đựng nhiều hơn can thứ nhất 8 l. Cả hai can đựng số lít nước là:

Xem đáp án

Đáp án D

Can thứ hai có số lít là:

21 + 8 = 29 (ℓ)

Cả hai can có số lít là:

21 + 29 = 50 (ℓ)

Đáp số: 50ℓ.


Câu 4:

Trong một cuộc thi “Nhanh tay, nhanh mắt”, một giờ, Trang gấp được 15 con hạc giấy. Số hạc giấy Quỳnh làm được gấp hai lần số hạc giấy mà Trang đã làm. Cả hai làm được số con hạc giấy là:

Xem đáp án

Đáp án C

Quỳnh gấp được số hạc giấy là:

15 × 2 = 30  (con hạc giấy)

Cả hai bạn gấp được số hạc giấy là:

15 + 30 = 45 (con hạc giấy)

Đáp số: 45 con hạc giấy.


Câu 5:

Em tiết kiệm được 30 nghìn đồng trong con heo đất, vì muốn mua đồ dùng học tập nên em đã tiêu hết 16 số tiền đó.

Xem đáp án

Em đã tiêu số tiền là:

30 : 6 = 5 (nghìn đồng)

Em còn lại số tiền là:

30 − 5 = 25 (nghìn đồng)

Đáp số: 25 nghìn đồng.

Số cần điền vào chỗ trống là 25.


Câu 6:

Cho sơ đồ sau:


Xem đáp án

Buổi chiều có số ki-lô-gam gạo là:

85 + 5 = 90 (kg)

Cả hai buổi có số ki-lô-gam gạo là:

85 + 90 = 175 (kg)

Đáp số: 175(kg).

Số cần điền vào chỗ trống là 175.


Câu 7:

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Xem đáp án

Vì 9 x 5 = 45 và 45 - 5 = 40 nên số cần điền vào các ô trống lần lượt là: 45; 40.


Câu 8:

Cô giáo có 60 quyển vở. Học kì một, cô giáo tặng cho các bạn học sinh 15 quyển vở. Học kì hai, cô giáo tặng 20 quyển vở nữa. Hỏi cô giáo còn lại mấy quyển vở sau hai học kì?

Xem đáp án

Đáp án A

Sau học kì một, cô giáo còn lại số quyển vở là:

60 – 15 = 45 (quyển vở)

Cô giáo còn lại số quyển vở sau hai học kì là:

45 – 20 = 25 (quyển vở)

Đáp số: 25 quyển vở.


Câu 9:

Giảm số 34 đi 6 đơn vị rồi gấp số đó lên 5 lần thì ta được số mới là 64. Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Khi giảm số 34 đi 6 đơn vị rồi gấp số đó lên 5 lần ta thực hiện như sau:

34 – 6 = 28

28 × 5 = 140

Vậy nhận xét trên là sai.


Câu 10:

Năm nay mẹ 45 tuổi. Số tuổi của mẹ ít hơn số tuổi của bà là 30 tuổi. Năm nay, cả bà và mẹ có số tuổi là:

Xem đáp án

Đáp án B

Năm nay bà có số tuổi là:

45 + 30 = 75 (tuổi)

Năm nay cả bà và mẹ có số tuổi là:

45 + 75 = 120 (tuổi)

Đáp số: 120 (tuổi).


Câu 11:

Đội Một trồng được 70 cây. Số cây đội Một trồng được gấp đôi số cây đội Hai trồng được.

Xem đáp án

Đội Hai trồng được số cây là:

70 : 2 = 35 (cây)

Cả hai đội trồng được số cây là:

70 + 35 = 105 (cây)

Đáp số: 105 cây.

Số cần điền vào chỗ trống là 105.


Câu 12:

Cho sơ đồ sau:

Xem đáp án

Đề bài: Ban đầu có tất cả 32 quả, số quả đã bán bằng 14 số quả ban đầu. Hỏi còn lại bao nhiêu quả?

Giải

Đã bán số quả là:

32 : 4 = 8 (quả)

Số quả còn lại là:

32 – 8 = 24 (quả)

Đáp số: 24 quả.

Số cần điền vào chỗ trống là 24.


Câu 13:

Thái và Hùng có một số viên bi. Nếu Thái cho Hùng 14 viên bi và Hùng cho lại Thái 9 viên bi thì mỗi bạn có 40 viên bi. Lúc đầu, Thái có số viên bi là:

Xem đáp án

Đáp án B

Trước khi được Hùng cho thêm thì số bi của bạn Thái có là:

40 – 9 = 31 (viên bi)

Số bi ban đầu của Thái là:

31 + 14 = 45 (viên bi)

Đáp số: 45 viên bi.


Câu 14:

Năm nay bà nội 72 tuổi. Hiện nay, tuổi bà gấp 2 lần tuổi mẹ và tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con.

Xem đáp án

Năm nay mẹ có số tuổi là:

72 : 2 = 36 (tuổi)

Năm nay con có số tuổi là:

36 : 4 = 9 (tuổi)

Số cần điền vào ô trống là 9


Bắt đầu thi ngay