Trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 24. Các số có năm chữ số có đáp án
-
321 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Số 13 674 đọc là:
Đáp án đúng là: C
Số 3674 được đọc là: Ba nghìn sáu trăm bảy mươi tư
Câu 2:
Số Năm mươi chín nghìn ba trăm hai mươi bảy viết là:
Đáp án đúng là: A
Số Năm mươi chín nghìn ba trăm hai mươi bảy viết là 59 327
Câu 3:
Điền số thích hợp vào ô trống
Đáp án đúng là: C
Số 18 936 gồm 1 chục nghìn, 8 nghìn, 9 trăm, 3 chục, 6 đơn vị.
Do đó để thể hiện số 18 936, ta cần dùng 1 thẻ 10 000; 8 thẻ 1 000; 9 thẻ 100; 3 thẻ 10; 6 thẻ 1
Vậy số cần điền vào ô trống là 3
Câu 4:
Điền số thích hợp vào ô trống
Đáp án đúng là: A
Các số trong dãy số trên được viết theo thứ tự tăng dần, trong đó số đứng sau hơn số đứng trước một đơn vị
Ta có: 50 000 + 1 = 50 001
50 001 + 1 = 50 002
50 002 + 1 = 50 003
50 003 + 1 = 50 004
50 004 + 1 = 50 005
Vậy hai số cần điền vào ô trống lần lượt là 50 000; 50 004
Ta điền như sau:
Câu 5:
Điền số thích hợp vào ô trống
Đáp án đúng là: D
Các số trong dãy số trên được viết theo thứ tự tăng dần, trong đó số đứng sau hơn số đứng trước 10 000 đơn vị
Ta có: 40 000 + 10 000 = 50 000
50 000 + 10 000 = 60 000
60 000 + 10 000 = 70 000
70 000 + 10 000 = 80 000
80 000 + 10 000 = 90 000
Vậy hai số cần điền vào ô trống lần lượt là 70 000; 80 000
Ta điền như sau:
Câu 6:
Số 3 583 được viết thành tổng là:
Đáp án đúng là: A
Số 34 583 gồm 3 chục nghìn, 4 nghìn, 5 trăm, 8 chục, 3 đơn vị
Do đó: 34 583 = 30 000 + 4 000 + 500 + 80 + 3
Câu 7:
Điền số thích hợp vào ô trống
Đáp án đúng là: D
Số 25 048 gồm 2 chục nghìn, 5 nghìn, 4 chục, 8 đơn vị
Do đó: 25 048 = 20 000 + 5 000 + 40 + 8
Vậy số cần điền vào ô trống là số 5 000
Câu 8:
Chọn phát biểu không đúng:
Đáp án đúng là: D
Ta có: 60 000 + 200 = 60 200
Do đó đáp án D là đáp án không chính xác