Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh diều Tuần 1 có đáp án
-
2235 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Số gồm 7 trăm và 3 đơn vị viết là:
Đáp án đúng là: C
Số gồm 7 trăm và 3 đơn vị viết là: 703
Câu 2:
Số liền trước của số 300 là:
Đáp án đúng là: D
Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị.
300 – 1 = 299
Vậy số liền trước của số 300 là 299.
Câu 4:
Hình bên có:
Đáp án đúng là: C
Hình bên có 5 hình tứ giác gồm:
Hình (1 + 2); hình (1 + 2 + 3); hình (1 + 2 + 3 + 4); hình (2 + 3 + 4); hình (3 + 4).
Câu 5:
Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả lớn nhất là:
Đáp án đúng là: B
So sánh các kết quả vừa tính được: 540 < 683 < 706 < 757
Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là: 829 – 72
Câu 6:
Để về đến nhà, Cánh Cam cần đi quãng đường dài:
Đáp án đúng là: B
Để về đến nhà, Cánh Cam cần đi quãng đường dài:
117 + 103 + 80 = 300 (cm)
Đổi 300 cm = 3 m
Đáp số: 3m.
Câu 7:
Hôm qua cửa hàng bán được 352 l xăng. Hôm nay cửa hàng bán được ít hơn hôm qua 125 l xăng. Vậy hôm nay cửa hàng bán được:
Đáp án đúng là: A
Hôm nay cửa hàng bán được số lít xăng là:
352 – 125 = 227 (l)
Đáp số: 227 l xăng.
Câu 8:
Tối hôm qua, Huy dành 15 phút để xem ti vi và sau đó đi ngủ. Khi Huy bắt đầu xem ti vi, đồng hồ chỉ như hình bên. Huy đi ngủ lúc:
Đáp án đúng là: D
Vì buổi tối nên đồng hồ đang chỉ 21 giờ 15 phút.
21 giờ 15 phút + 15 phút = 21 giờ 30 phút
Huy đi ngủ lúc 21 giờ 30 phút hay 21 giờ rưỡi
Câu 9:
Điền vào chỗ trống
Trăm |
Chục |
Đơn vị |
Viết số |
Đọc số |
3 |
2 |
4 |
|
|
|
|
|
605 |
|
|
|
|
|
Chín trăm tám mươi mốt |
Trăm |
Chục |
Đơn vị |
Viết số |
Đọc số |
3 |
2 |
4 |
324 |
Ba trăm hai mươi bốn |
6 |
0 |
5 |
605 |
Sáu trăm linh năm |
9 |
8 |
1 |
981 |
Chín trăm tám mươi mốt |
Câu 10:
Số?
a) Số 657 gồm … trăm … chục … đơn vị, ta viết:
657 = … + … + …
b) Số liền trước số 640 là … và số liền sau số 709 là ….
a) Số 657 gồm 6 trăm 5 chục 7 đơn vị, ta viết:
657 = 600 + 50 + 7
b) Số liền trước số 640 là 639 và số liền sau số 709 là 710
Câu 13:
>, <, =?
282 + 46 … 250 + 50 + 34 |
650 – 141 … 233 + 271 |
698 – 89 … 765 = 90 + 25 |
670 – 556 … 572 – 458 |
282 + 46 < 250 + 50 + 34 |
650 – 141 > 233 + 271 |
698 – 89 < 765 = 90 + 25 |
670 – 556 = 572 – 458 |
Câu 14:
Con lợn cân nặng 83 kg, con trâu nặng hơn con lợn 150 kg. Hỏi con trâu cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Con trâu cân nặng số ki-lô-gam là:
83 + 150 = 233 (kg)
Đáp số: 233 kg