IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 3 Toán Trắc nghiệm Toán 3 (có đáp án) Ôn tập các bảng nhân

Trắc nghiệm Toán 3 (có đáp án) Ôn tập các bảng nhân

Trắc nghiệm Toán 3 (có đáp án) Ôn tập các bảng nhân

  • 1956 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 15 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Nhẩm rồi kéo thả đáp án thích hợp vào chỗ trống:

Xem đáp án

Nhẩm: 2 trăm × 2 = 4 trăm.

200 × 2 = 400

Số cần dùng để điền vào chỗ trống là: 400.


Câu 3:

Giá trị của biểu thức: 5 x 7 + 18 là:

Xem đáp án

Đáp án B

5×7+18

=35+18

=53


Câu 5:

Chu vi của hình tam giác ABC là:

Xem đáp án

Đáp án C

Chu vi của hình tam giác ABC là:

10+10+10=30(cm)

hoặc 10×3=30(cm)

Đáp số: 30cm.


Câu 6:

Trong một phép nhân có thừa số thứ nhất bằng tích và là số lớn nhất có ba chữ số. Vậy thừa số thứ hai của phép nhân đó là:

Xem đáp án

Đáp án C

Số lớn nhất có ba chữ số là 999.

Thừa số thứ nhất bằng tích nên thừa số thứ hai là 1

Vì bất kì số nào nhân với 1 thì đều bằng chính số đó.


Câu 7:

Kéo thả các số thích hợp vào chỗ trống để được phép tính phù hợp với hình ảnh sau:

Xem đáp án

Mỗi đĩa có 4 quả và có 2 đĩa như vậy nên ta hình thành được phép nhân 4×2.

Phép tính thích hợp với hình ảnh đó là:

4×2=8.


Câu 8:

Lan nói rằng, khi nhân một số với 2, bạn ấy thu được kết quả là 1001. Theo em, có phép nhân nào như vậy không?

Xem đáp án

Đáp án B

Khi nhân một số bất kì với 2 thì kết quả là số chẵn, mà 1001 là số lẻ nên không thể có phép nhân nào như vậy được.


Câu 9:

Dấu thích hợp cần điền vào chỗ trống là: 3 + 3 + 3 ... 5 x 3

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có:

Dấu cần điền vào chỗ trống là <.


Câu 10:

Giá trị của x trong biểu thức x  ÷ 3 = 9 là:

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có:

x ÷ 3 = 9

x = 9 × 3

x = 27


Câu 11:

Số thích hợp điền vào chỗ trống là: 3 x ... + 5 = 26

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi số cần điền vào chỗ trống là x. Ta có:

3 × x + 5 = 26

3 × x = 26 − 5

3 × x = 21

x = 21 ÷ 3

x = 7

Vậy số cần điền vào chỗ trống là 7.


Bắt đầu thi ngay