Trắc nghiệm Toán 3 (có đáp án) Phép chia hết và phép chia có dư
-
1394 lượt thi
-
17 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Số dư của phép chia 45 : 6 là
Đáp án A
45 : 6 = 7 (dư 3)
Số dư của phép chia bằng 3.
Câu 2:
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Nếu lấy một số có hai chữ số nào đó chia cho 5 thì số dư lớn nhất có thể là số nào?
Số dư lớn nhất có thể trong phép chia cho 5 là 4.
Số cần điền vào chỗ trống là 4.
Câu 3:
Trong một phép chia có dư, số chia là 6 thì số dư bé nhất có thể là:
Đáp án B
Trong một phép chia có dư, số chia là 6 thì số dư bé nhất có thể là: 1.
Câu 4:
Có 15 người khách muốn đi đò sang sông. Mỗi chuyến đò chở được 5 người, kể cả người lái đò. Cần ít nhất số chuyến đò để chở hết số người đó qua sông là:
Đáp án B
Mỗi chuyến đò chở được số khách là:
5 – 1 = 4 (người)
Thực hiện phép chia ta có:
15 : 4 = 3 (dư 3)
Nếu 3 chuyến đò, mỗi chuyến đò chở 4 người khách thì còn 3 người khách chưa sang sông nên cần thêm 1 chuyến đò nữa.
Vậy cần ít nhất số chuyến đò là:
3 + 1 = 4 (chuyến đò)
Đáp số: 4 chuyến đò.
Câu 5:
Phép chia nào dưới đây có cùng số dư với phép chia 31 : 5?
Đáp án B
Ta có: 31 : 5 = 6 (dư 1)
Và:
A. 16 : 4 = 4
B. 19 : 3 = 6 (dư 1)
C. 32 : 6 = 5 (dư 2)
D. 26 : 2 = 13
Như vậy đáp án B có cùng số dư với phép chia đã cho.
Câu 6:
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Ta có: 38 : 4 = 9 (dư 2)
Số cần điền vào chỗ trống là 2.
Câu 7:
Một phép chia có số chia là 6, thương bằng 18 và số dư là số dư lớn nhất có thể.
Phép chia có số chia là 6 nên số dư lớn nhất có thể là 5.
Số bị chia của phép chia đó là:
18 × 6 + 5 = 113
Đáp số: 113.
Số cần điền vào chỗ trống là 113.
Câu 8:
Một số chia cho 5 thì được 4 (dư 3).
Muốn phép chia không còn dư nữa thì số bị chia cần bớt đi ít nhất ...... đơn vị hoặc tăng ít nhất ...... đơn vị
Số đã cho là: 4 × 5 + 3 = 23
Số 23 cần bớt đi ít nhất 3 đơn vị hoặc tăng lên ít nhất 2 đơn vị thì phép chia sẽ hết.
Ta lần lượt điền số 3 và 2 vào các chỗ trống.
Câu 9:
Chia một số cho 5 thì được thương là số liền sau của số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau và số dư là số dư lớn nhất có thể có.
Số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là 11, nên số liền sau của số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là 12.
Do đó, thương của phép chia này là 12.
Số chia của phép chia đó là 5 nên số dư lớn nhất có thể bằng 4.
Số bị chia của phép chia đó là: 12 × 5 + 4 = 64
Ta có: 64 : 3 = 21 (dư 1)
Số dư của phép chia số đó cho cho 3 là 1.
Số cần điền vào chỗ trống là 1.
Câu 10:
Cho phép chia có số chia và thương đều bằng nhau và đều là số lẻ có một chữ số, số dư của phép chia đó là 7. Số bị chia của phép chia đó là:
Đáp án A
Số chia và thương của phép chia là 9 vì 9 là số lẻ có 1 chữ số và lớn hơn số dư.
Số bị chia của phép chia đó là:
9 × 9 + 7 = 88
Đáp số: 88.
Câu 11:
Trong một phép chia có dư ta có:
- Trong một phép chia có dư, số dư luôn bé hơn số chia.
- Phép chia có dư thì số dư bé nhất bằng 1.
Vậy hai nhận xét cuối cùng là đúng.
Câu 12:
Cho bài toán theo tóm tắt sau:
3m vải : 1 bộ quần áo
65m vải: ... bộ quần áo?
Thừa … (m ) vải ?
Đáp án đúng của bài toán này là:
Đáp án C
Ta có: 65 : 3 = 21 (dư 2)
Vậy có 65 m vải thì may được nhiều nhất 21 bộ quần áo và còn thừa 2 mét vải.
Đáp số: 21 bộ, thừa 2m vải.
Câu 13:
Phép chia nào sau đây là phép chia có dư?
Đáp án B
20 : 5 = 4
13 : 2 = 6 (dư 1)
30 : 3 = 10
36 : 4 = 9
Vây phép chia có dư là phép chia số 2.
Câu 14:
Cho phép chia sau:
Đáp án nào sau đây sai ?
Đáp án D
A. Đúng
B. Đúng
C. Đúng
D. Sai, vì viết thiếu số dư của phép chia.
Câu 15:
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
19 : 3 = 6 (dư 1) là đúng
58 : 5 = 11 (dư 4) là sai vì 58 : 5 = 11 (dư 3)
Câu 16:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Vì 31 : 6 = 5 (dư 1) nên có thể viết thành:
31 = 6 × 5 + 1
Vậy hai số cần điền vào chỗ trống là 5 và 1.
Câu 17:
Biết: x : 3 = 9 (dư 2). Giá trị của x là:
Đáp án C
x : 3 = 9 (dư 2).
x = 9 × 3 + 2
x = 27 + 2
x = 29