Thứ năm, 28/03/2024
IMG-LOGO

Phiếu bài tập Học kì 2 Toán lớp 3 (Cơ bản) có đáp án - Tuần 19

  • 2279 lượt thi

  • 22 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Các số tròn chục từ 8010 đến 8100 là:
Xem đáp án
8010; 8020; 8030; 8040; 8050; 8060; 8070; 8080; 8090; 8100

Câu 4:

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 168m, chiều rộng bằng một nửa chiều dài. Tính chu vi mảnh vườn đó?
Xem đáp án

Chiều rộng mảnh vườn là:

168 : 2 = 83 (m)

Chu vi mảnh vườn là:

(168+ 83) × 2 = 502 (m)

Đáp sô: 502m

Câu 6:

Một hình chữ nhật có chiều dài 120m, giảm chiều dài đi 4 lần thì được chiều rộng. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.
Xem đáp án

Chiều rộng hình chữ nhật  là:

120 : 4 = 30 (m)

Chu vi mảnh vườn là:

(120+ 30) × 2 = 300 (m)

Đáp sô: 3002m

Câu 7:

Với các chữ số 0, 1, 2, 3 thãy lập được các số có bốn chữ số khác nhau.
Xem đáp án

a) Với các chữ số 0, 1, 2, 3 ta lập được các số có bốn chữ số khác nhau là:

1023; 1032; 1203; 1230; 1320; 1302; 2013; 2031; 2130; 2103; 2301; 2310; 3201; 3210; 3102; 3120; 3012; 3021 (18 số)

Câu 8:

Từ bốn chữ số 2, 3, 4, 5 hãy lập tất cả các số lẻ có bốn chữ số khác nhau
Xem đáp án
Từ bốn chữ số 2, 3, 4, 5 hãy lập tất cả các số lẻ có bốn chữ số khác nhau.

Gọi số lẻ có bốn chữ số khác nhau là abcd. Vì abcd lẻ nên d có thể là 3 hoặc 5

* Nếu d = 5

abcd là 2345; 2435; 3245; 3425; 4235; 4325

* Nếu d = 3

Abcd là 2453; 2543; 4253; 4523; 5423; 5243

Câu 12:

Cho dãy số sau: 2, 6, 18,….

Hãy nêu qui luật và viết thêm 3 số tiếp theo của dãy số đó:
Xem đáp án

Qui luật: Lấy số đó nhân với 3 được số tiếp theo.

3 số tiếp theo là: 54,162,486

Câu 15:

7m 3 cm = ....... cm:
Xem đáp án

Đáp án B


Câu 18:

Viết số gồm:
 
Năm nghìn và năm đơn vị
Năm nghìn và năm mươi
Một nghìn, một chục, ba trăm, sáu đơn vị
Sáu nghìn, bảy trăm
Tám nghìn và sáu chục
Xem đáp án
Năm nghìn và năm đơn vị: 5005
Năm nghìn và năm mươi: 5050
Một nghìn, một chục, ba trăm, sáu đơn vị: 1316
Sáu nghìn, bảy trăm: 6700
Tám nghìn và sáu chục: 8060

Câu 19:

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 20m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi của mảnh vườn đó:
Xem đáp án

Chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật đó là:

20 : 2 = 10 (m)

Chu vi của mảnh vườn đó là:

(20 + 10) x 2 = 60 (m)

Đáp số: 60m

Câu 20:

Trường Tiểu học Thành Công có số học sinh là số lớn nhất có 3 chữ số và nhiều hơn số học sinh của trường Hoà Bình 126 em. Hỏi cả hai trường có bao nhiêu học sinh?
Xem đáp án

Số học sinh của trường Thành Công là: 999

Số học sinh của trường Hòa Bình là:

999 – 126 = 873 (học sinh)

Số học sinh của cả hai trường là:

999 + 873 = 1872 (học sinh)

Đáp số: 1872 học sinh


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương