Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO

Phiếu bài tập Học kì 2 Toán lớp 3 (Cơ bản) có đáp án - Tuần 35

  • 2359 lượt thi

  • 38 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Số liền sau của 78999 là:
Xem đáp án

Đáp án C


Câu 3:

Ngày 28 tháng 4 là thứ sáu. Ngày 4 tháng 5 là thứ mấy?
Xem đáp án

Đáp án C


Câu 4:

9m 6dm = … cm
Xem đáp án

Đáp án D


Câu 12:

Tìm X:
a. X × 8 = 2864
Xem đáp án
a. X × 8 = 2864

X = 2864 : 8  

X = 358

Câu 13:

b. X : 5 = 1232
Xem đáp án
b. X : 5 = 1232

X = 1232 × 5

X = 6160

Câu 19:

b. 57353 – 1672: 4
Xem đáp án
b. 57353 – 1672: 4
= 57353 – 418
= 56935

Câu 24:

d) Số thứ bảy hơn số thứ ba trong dãy số là: …

Xem đáp án

d) Số thứ bảy hơn số thứ ba trong dãy số là: 48


Câu 26:

Một đội công nhân đào đường. Trong 5 ngày đào được 1615 mét đường. Hỏi trong 7 ngày đội công nhân đó đào được bao nhiêu mét đường ?
Xem đáp án

Số mét đường đào được trong 1 ngày là:

1615 : 5 = 323 (m)

Số mét đường đào được trong 7 ngày là:

323 × 7 = 2261 (m)

Đáp số: 2261 m đường.


Câu 27:

Học sinh toàn trường quyên góp được 24 080 quyển vở, trong đó học sinh khối lớp Ba quyên góp được 15 số vở đó. Hỏi bốn khối lớp còn lại quyên góp được bao nhiêu vở?

Xem đáp án

Học sinh khối lớp Ba quyên góp được số quyển vở là:

24080 : 5 = 4816 ( quyển vở)

Học sinh bốn khối lớp còn lại quyên góp được số quyển vở là:

24080 – 4816 = 19264 ( quyển vở)

Đáp số: 19264 quyển vở


Câu 28:

Một lớp học có 8 học sinh nữ. Số học sinh nam gấp 4 lần học sinh nữ. Hỏi
a) Số học sinh nam hơn số học sinh nữ là bao nhiêu?
Xem đáp án

Số học sinh nam của lớp học đó là:

8 × 4 = 32 ( học sinh)

a) Số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ số bạn là:

32 – 8 = 24 ( học sinh)


Câu 29:

b) Lớp đó có tất cả bao nhiêu học sinh?

Xem đáp án

b) Lớp đó có tất cả số học sinh là:

32 + 8 = 40 ( học sinh)

Đáp số: a) 24 học sinh

             b) 40 học sinh


Câu 30:

Một hình chữ nhật có chiều rộng 4cm, chiều rộng kém chiều dài 8 cm.

a. Tính diện tích hình chữ nhật.

Xem đáp án

a) Chiều rộng của hình chữ nhật đó là

4 + 8 = 12 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật đó là :

12 × 4 = 48 (cm2)


Câu 31:

b. Hãy chia hình chữ nhật trên thành 2 hình: một hình vuông có cạnh bằng chiều rộng hình chữ nhật ban đầu và một hình chữ nhật. Tính tổng chu vi của hình vuông và hình chữ nhật mới đó.
Xem đáp án

b) Chiều dài của hình chữ nhật bé sau khi đã chia hình chữ nhật lớn thành 2 phần là :

12 – 4 = 8 (cm)

Tổng chu vi của hình vuông và hình chữ nhật là :

4 × 4 + ( 4 + 8 ) × 2 = 40 (cm)

Đáp số : a) 48cm2

              b) 40cm


Câu 33:

Tính nhanh
a) (a × 7 + a × 8 - a × 15) : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10)
Xem đáp án

a) (a × 7 + a × 8 - a × 15) : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10)

 = a × (7 + 8 – 15) : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10)

= (a × 0) : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10)

 = 0 : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10)

= 0


Câu 34:

b) ( 18 - 9 × 2) × ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )
Xem đáp án
b) ( 18 - 9 × 2) × ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )

= (18 – 18) × ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )

= 0×( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )

= 0


Câu 35:

Một hình chữ nhật có diện tích là 180 cm2, nếu tăng chiều dài 2 cm thi chu vi tăng 28 cm. Tính chu vi hình chữ nhật ban đầu.
Xem đáp án

Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 : 2 - 2 = 12 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật là: 180 : 12 = 15 (cm)

Chu vi hình chữ nhật ban đầu là: (12 + 15) × 2 = 54 (cm)

Đáp số: 54cm

Câu 37:

An mua 3 bút chì và 5 quyển vở hết 21 nghìn, Hồng mua 5 quyển vở và 5 bút chì hết 25 nghìn đồng. Tính số tiền một bút chì, một quyển vở?

Xem đáp án

2 bút chì hết số tiền là: 25000 – 21000 = 4000 (đồng)

1 bút chì có giá là: 4000 : 2 = 2000 (đồng)

1 cái bút có giá là: (21000 – 3000 × 2) : 5 = 3000 (đồng)

Đáp số : 3000 đồng


Câu 38:

Một hình chữ nhật có chiều dài 72cm, chiều rộng bằng 18 chu vi. Tính diện tích của hình chữ nhật đó?
Xem đáp án

Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:

72 : 8 = 9 (cm)

Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

72 : 2 – 9 = 27 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật đó là:

27 × 9 = 243(cm2)

Đáp số: 243 cm2

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương