Phiếu bài tập Học kì 2 Toán lớp 3 (Cơ bản) có đáp án - Tuần 33
-
3224 lượt thi
-
37 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Đáp án B
Câu 6:
Người ta cần chuyển 74841kg gạo vào kho. Lần thứ nhất chuyển được 17985kg, lần thứ hai chuyển được 42490kg. Hỏi sau hai lần chuyển, số gạo còn lại là bao nhiêu?
Đáp án B
Câu 7:
Đáp án A
Câu 15:
Viết biểu thức rồi tính giá trị biểu thức
a) 94 cộng với 76 rồi chia cho 5a) 94 cộng với 76 rồi chia cho 5: (94 + 76) : 5 = 170 : 5 = 34
Câu 16:
Câu 17:
c) 2736 chia cho hiệu của 8 và 2: 2736 : (8 – 2) = 2736 : 6 = 456
Câu 18:
Câu 19:
a. a : 8 = 2546 ( dư 4)
a = 2546 ( dư 4)
a = 2546 × 8 +4
Câu 20:
b. 90000 – 32198 – a = 29875
57802 – a = 29875
a = 57802 – 29875
a = 21927Câu 30:
Một bể chứa được 1080lnước. Bể không có nước, người ta mở 2 vòi cho nước chảy vào. Mỗi phút vòi thứ nhất chảy vào được 5l, vòi thứ hai chảy vào được 4l. Hỏi sau bao lâu hai vòi đó chảy vào đầy bể?
Mỗi phút cả hai vòi chảy vào bể được số lít nước là:
5 + 4 = 9 (l )
Thời gian để hai vòi chảy đầy bể là :
1080 : 9 = 120 (phút)
Đáp số : 120 phút
Câu 31:
Một phép chia có số chia là 8464, thương là 8, số dư là 1594. Tìm số bị chia trong phép chia đó.
Số bị chia trong phép chia đó là:
8464 × 8 + 1594 = 69306
Đáp số: 69306
Câu 32:
Mỗi giờ xe lửa đó đi được số ki-lô-mét là:
160 : 4 = 40 (km)
Xe lửa đó đi trong 3 giờ được số ki-lô-mét là :
40 × 3 = 120 (km)
Đáp số : 120km
Câu 33:
Trong phép chia có số chia là 4, số dư lớn nhất là 3
Vậy số bị chia là : 21724 × 4 + 3 = 86899
Đáp số : 86899
Câu 34:
b. (6 × 8 - 48) : (10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15)
= (48 - 48) : (10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15)
= 0 : (10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15)
= 0
Câu 35:
Vì số đầu gà bằng số đầu thỏ nên số con gà bằng số con thỏ. Vì vậy số chân thỏ sẽ gấp đôi số chân gà. Coi số chân gà là 1 phần thì số chân thỏ sẽ là 2 phần bằng nhau như thế.
Nhìn vào sơ đồ ta thấy, số chân gà và thỏ được chia thành 3 phần bằng nhau. Giá trị của 1 phần là: 24 : 3 = 8 (chân)
Vậy số con gà là: 8 : 2 = 4 (con)
Vì số con thỏ bằng số con gà nên số thỏ cũng là 4 con
Đáp số: Gà: 4 con
Thỏ: 4 con
Câu 36:
Nếu An cho Bình 6 nhãn vở thì An còn lại 12 cái. Vậy số nhãn vở của An lúc đầu là :
12 +6 = 18 (nhãn vở)
Bình nhận từ An 6 nhãn vở rồi cho Hòa 4 nhãn vở thì còn lại 12 nhãn vở. Vậy số nhãn vở ban đầu của Bình là :
12 – 6 + 4 = 10 nhãn vở
Hòa nhận từ Bình 4 nhãn vở thì có 12 nhãn vở. Vậy số nhãn vở ban đầu của Hòa là :
12 – 4= 8 (nhãn vở)
Đáp số : An : 18 cái nhãn vở
Bình : 10 nhãn vở
Hòa : 8 nhãn vở
Câu 37:
Một hình chữ nhật có chiều dài 16m, chiều rộng 8m. Tính cạnh của một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật đó.
Chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu là:
180 : 9 = 20(cm)
Chiều dài của hình chữ nhật ban đầu là:
94 : 2 – 20 = 27 (cm)
Đáp số: Chiều dài: 27cm
Chiều rộng: 20 cm