Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Phiếu bài tập Học kì 2 Toán lớp 3 (Cơ bản) có đáp án - Tuần 33

  • 3014 lượt thi

  • 37 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 4:

Thứ tự các số: 45678, 45687, 45768, 45876 từ bé đến lớn là:
Xem đáp án

Đáp án B


Câu 16:

b) 124 cộng với tích của 48 và 5
Xem đáp án
b) 124 cộng với tích của 48 và 5 : 124 + 48 × 5 = 124 + 240 = 364

Câu 17:

c) 2736 chia cho hiệu của 8 và 2
Xem đáp án

c) 2736 chia cho hiệu của 8 và 2: 2736 : (8 – 2) = 2736 : 6 = 456


Câu 18:

d) 755 chia cho thương của 10 và 2
Xem đáp án
d) 755 chia cho thương của 10 và 2: 755 : (10 : 2) = 755 : 5 = 151

Câu 19:

Tìm a
a. a. a : 8 = 2546 ( dư 4)
Xem đáp án

a. a : 8 = 2546 ( dư 4)

a = 2546 ( dư 4)

a = 2546 × 8 +4

a = 20372

Câu 20:

b. 90000 – 32198 – a = 29875
Xem đáp án

b. 90000 – 32198 – a = 29875

57802 – a = 29875

a = 57802 – 29875

a = 21927

Câu 22:

d. a : 5 = 27 × 5
Xem đáp án

d. a : 5 = 27 × 5

a : 5 = 135

a = 135 × 5

a = 675


Câu 32:

Một xe lửa đi trong 4 giờ được 160km. Hỏi xe lửa đó đi trong 3 giờ được bao nhiêu ki-lô-mét?
Xem đáp án

Mỗi giờ xe lửa đó đi được số ki-lô-mét là:

160 : 4 = 40 (km)

Xe lửa đó đi trong 3 giờ được số ki-lô-mét là :

40 × 3 = 120 (km)

Đáp số : 120km


Câu 33:

Một phép chia có dư, có số chia là 4, thương bằng 21724 và số dư là số dư lớn nhất có thể. Tìm số bị chia trong phép chia đó?
Xem đáp án

Trong phép chia có số chia là 4, số dư lớn nhất là 3

Vậy số bị chia là : 21724 × 4 + 3 = 86899

Đáp số : 86899


Câu 34:

b. (6 × 8 - 48) : (10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15)
Xem đáp án

b. (6 × 8 - 48) : (10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15)

= (48 - 48) : (10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15)

= 0 : (10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15)

= 0


Câu 35:

Hiếu đố Huy: "Cả gà và thỏ đếm được 24 chân. Biết số đầu gà bằng số đầu thỏ. Đố bạn biết có mấy con gà và mấy con thỏ?" Em hãy giúp Huy giải bài toán này.
Xem đáp án

Vì số đầu gà bằng số đầu thỏ nên số con gà bằng số con thỏ. Vì vậy số chân thỏ sẽ gấp đôi số chân gà. Coi số chân gà là 1 phần thì số chân thỏ sẽ là 2 phần bằng nhau như thế.

Hiếu đố Huy:

Nhìn vào sơ đồ ta thấy, số chân gà và thỏ được chia thành 3 phần bằng nhau. Giá trị của 1 phần là: 24 : 3 = 8 (chân)

Vậy số con gà là: 8 : 2 = 4 (con)

Vì số con thỏ bằng số con gà nên số thỏ cũng là 4 con

Đáp số: Gà: 4 con

             Thỏ: 4 con


Câu 36:

An, Bình, Hoà được cô giáo cho một số nhãn vở. Nếu An cho Bình 6 nhãn vở, Bình lại cho Hoà 4 nhãn vở thì số nhãn vở của mỗi bạn đều bằng 12 cái. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có mấy nhãn vở?
Xem đáp án

Nếu An cho Bình 6 nhãn vở thì An còn lại 12 cái. Vậy số nhãn vở của An lúc đầu là :

12 +6 = 18 (nhãn vở)

Bình nhận từ An 6 nhãn vở rồi cho Hòa 4 nhãn vở thì còn lại 12 nhãn vở. Vậy số nhãn vở ban đầu của Bình là :

12 – 6 + 4 = 10 nhãn vở

Hòa nhận từ Bình 4 nhãn vở thì có 12 nhãn vở. Vậy số nhãn vở ban đầu của Hòa là :

12 – 4= 8 (nhãn vở)

Đáp số : An : 18 cái nhãn vở

              Bình : 10 nhãn vở

              Hòa : 8 nhãn vở


Câu 37:

Một hình chữ nhật có chiều dài 16m, chiều rộng 8m. Tính cạnh của một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật đó.

Xem đáp án
Ta có hình vẽ. Phần tô màu là phần diện tích hình chữ nhật bị cắt đi nếu chiều dài giảm 9cm:
Một hình chữ nhật có chiều dài 16m, chiều rộng 8m. Tính cạnh của một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật đó. (ảnh 1)

Chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu là:

180 : 9 = 20(cm)

Chiều dài của hình chữ nhật ban đầu là:

94 : 2 – 20 = 27 (cm)

Đáp số: Chiều dài: 27cm

             Chiều rộng: 20 cm


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương