Trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 72. Luyện tập chung có đáp án
-
375 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điền vào ô trống
30 000 | 2 | × | 3 | = | ? |
Đáp án đúng là: C
- Lưu ý: Trong biểu thức chỉ chỉ có phép nhân và phép chia, ta thực hiện các phép tính theo thứ từ từ trái sang phải
Ta có:
30 000 : 2 × 3 = 15 000 × 3 = 45 000
Vậy số cần điền vào ô trống là 45 000
Câu 2:
Kết quả của phép tính 25 000 × (20 : 5) là:
Đáp án đúng là: B
- Lưu ý: Nếu biểu thức có trong dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính ở trong dấu ngoặc trước
Ta có: 25 000 × (20 : 5) = 25 000 × 4 = 100 000
Nhẩm: 25 nghìn × 4 = 100 nghìn
Vậy 25 000 × 4 = 100 000
Hay 25 000 × (20 : 5) = 100 000
Câu 3:
Kết quả của phép tính 16 115 × 4 là:
Đáp án đúng là: A
16 115 × 4 = 64 460
+ 4 nhân 5 bằng 20, viết 0 nhớ 2 + 4 nhân 1 bằng 4, thêm 2 bằng 6, viết 6 + 4 nhân 4 bằng 4, viết 4 + 4 nhân 6 bằng 24, viết 4 nhớ 2 + 4 nhân 1 bằng 4, thêm 2 bằng 6, viết 6 Vậy 16 115 × 4 = 64 460 |
Câu 4:
Bạn Hoa có 2 tờ tiền loại 10 000 đồng và 1 tờ tiền loại 50 000 đồng. Sau khi Hoa mua 5 quyển vở thì Hoa còn lại 10 000 đồng. Hỏi mỗi quyển vở có giá bao nhiêu?
Đáp án đúng là: B
Hoa có tổng số tiền là:
10 000 × 2 + 50 000 = 70 000 (đồng)
Hoa mua 5 quyển vở hết số tiền là:
70 000 – 10 000 = 60 000 (đồng)
Mỗi quyển vở có giá tiền là:
60 000 : 5 = 12 000 (đồng)
Đáp số: 12 000 đồng
Câu 5:
Giá trị của biểu thức 7 805 + 3 246 × 2 là:
Đáp án đúng là: D
- Lưu ý: Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau
Ta có: 7 805 + 3 246 × 2 = 7 805 + 6 492
= 14 297
Vậy giá trị của biểu thức là 14 297
Câu 6:
Giá trị của biểu thức 12 306 × 4 : 3 là
Đáp án đúng là: A
- Lưu ý: Trong biểu thức chỉ chỉ có phép nhân và phép chia, ta thực hiện các phép tính theo thứ từ từ trái sang phải
Ta có: 12 306 × 4 : 3 = 49 224 : 3 = 16 408
Vậy giá trị biểu thức là 16 408
Quy trình thực hiện phép tính
+ 4 nhân 6 bằng 24, viết 4 nhớ 2 + 4 nhân 0 bằng 0, thêm 2 bằng 2, viết 2 + 4 nhân 3 bằng 12, viết 2 nhớ 1 + 4 nhân 2 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9 + 4 nhân 1 bằng 4, viết 4 Vậy 12 306 × 4 = 49 224 | |
+ 4 chia 3 được 1, viết 1 1 nhân 3 bằng 3, 4 trừ 3 bằng 1 + Hạ 9, 19 chia 3 được 6, viết 6 6 nhân 3 bằng 18, 19 trừ 18 bằng 1 + Hạ 2, 12 chia 3 được 4, viết 4 4 nhân 3 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0 + Hạ 4, 24 chia 3 được 8, viết 8 8 nhân 3 bằng 24, 24 trừ 24 bằng 0 Vậy 49 224 : 3 = 16 408 |
Câu 7:
Phép chia nào dưới đây có số dư là 1
Đáp án đúng là: C
Ta lần lượt thực hiện các phép tính như sau:
Vậy phép chia 12 364 : 3 được thương là 4 121 và dư 1
Câu 8:
Một miếng bìa hình vuông có cạnh dài 2 406 cm. Chu vi của miếng bìa là:
Đáp án đúng là: B
Chu vi của miếng bìa hình vuông là:
2 406 × 4 = 9 624 (cm)
Đáp số: 9 624 cm