Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 3 Toán Trắc nghiệm Toán lớp 3 CD Bài 7. Luyện tập có đáp án

Trắc nghiệm Toán lớp 3 CD Bài 7. Luyện tập có đáp án

Trắc nghiệm Toán lớp 3 CD Bài 7. Luyện tập có đáp án

  • 237 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống

15 320

 

6 954

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Số 15 320 gồm có 5 chữ số; số 6 954 gồm có 4 chữ số nên 15 320 > 6 954

Vậy ta cần điền dấu > vào ô trống


Câu 2:

Phát biểu nào sau đây không đúng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Số 15 021 và số 15 210 đều có chữ số hàng chục nghìn là 1 và chữ số hàng nghìn là 5

Số 15 021 có chữ số hàng trăm là 0 và số 15 210 có chữ số hàng trăm là 2.

Do 0 < 2 nên 15 021 < 15 210

Vậy phát biểu 15 021 > 15 210 là phát biểu không đúng.


Câu 3:

Sắp xếp các số 2 050; 12 538; 10 294; 936 theo thứ tự từ lớn đến bé ta được:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Số 936 là gồm có 3 chữ số

Số 2 050 gồm có 4 chữ số

Số 10 294 và số 12 538 gồm có 5 chữ số

+ Số 10 294 và số 12 538 đều có chữ số hàng chục nghìn là 1

+ Số 10 294 có chữ số hàng nghìn là 0; số 12 538 có chữ số hàng nghìn là 2

Do 0 < 2 nên 10 294 < 12 538

Vậy sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé ta được: 12 538; 10 294; 2 050; 938


Câu 4:

Điền số thích hợp vào ô trống

10 100

10 200

10 300

?

?

10 600

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dãy số trên được viết theo thứ tự tăng dần, trong đó số đứng sau hơn số đứng trước 100 đơn vị

Ta có:

 10 100 + 100 = 10 200

10 200 + 100 = 10 300

10 300 + 100 = 10 400

10 400 + 100 = 10 500

10 500 + 100 = 10 600

Vậy hai số cần điền vào ô trống lần lượt là: 10 400; 10 500

10 100

10 200

10 300

10 400

10 500

10 600


Câu 5:

Điền số thích hợp vào ô trống

1 230

1 240

1 250

?

1 270

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dãy số trên được viết theo thứ tự tăng dần, trong đó số đứng sau hơn số đứng trước 10 đơn vị

Ta có:

1 230 + 10 = 1 240

1 240 + 10 = 1 250

1 250 + 10 = 1 260

1 260 + 10 = 1 270

Vậy số cần điền vào ô trống là 1 260

1 230

1 240

1 250

1260

1 270

 


Câu 6:

Quãng đường từ nhà An đến trường dài 850 m; Quãng đường từ nhà Dũng đến trường dài 1 250 m. Lan nói “Quãng đường từ nhà An đến trường xa hơn quãng đường từ nhà Dũng đến trường”. Phát biểu của Lan đúng hay sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có:

+ Số 850 gồm có 3 chữ số

+ Số 1250 gồm có 4 chữ số

Do 3 < 4 nên 850 < 1250

Như vậy 850 m < 1 250 m

Hay Quãng đường từ nhà An đến trường ngắn hơn quãng đường từ nhà Dũng đến trường

Vậy Lan phát biểu sai.


Câu 7:

Hộp nào dưới đây có số dây chun ít nhất?

Hộp nào dưới đây có số dây chun ít nhất? A. Hộp A B. Hộp B C. Hộp C (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

+ Số 950 là số có 3 chữ số

+ Các số 2 009; 2 030; 1 230 có 4 chữ số

Vậy Hộp B có 950 dây chun là hộp có số dây chun ít nhất trong 4 hộp đã cho


Câu 8:

Hai vận động viên A và B cùng nhau thi chạy. Quãng đường vận động viên A chạy được là 1 536 m, quãng đường vận động viên B chạy được là 2 km. Hỏi vận động viên nào chạy được quãng đường ngắn hơn?

Xem đáp án

+ Ta có: 2 km = 2 000 m

+ So sánh hai số 1 536 m và 2 000 m

Số 1 536 có chữ số hàng nghìn là 1; số 2 000 có chữ số hàng nghìn là 2

Do 1 < 2 nên 1 536 < 2 000. Vậy 1 536 m < 2 000 m, hay 1 536 m < 2 km

+ Vậy vận động viên A chạy được quãng đường ngắn hơn vận động viên B.


Bắt đầu thi ngay