Phiếu bài tập Học kì 2 Toán lớp 3 (Cơ bản) có đáp án - Tuần 30
-
3013 lượt thi
-
35 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 6:
Đáp án B
Câu 7:
Đáp án A
Câu 8:
Có một tờ giấy bạc 100000 đồng. Đổi được mấy tờ giấy bạc loại 50000 đồng?
Đáp án B
Câu 10:
Tổng số tiền có trong chiếc ví là:...............................................
Câu 11:
Câu 12:
Đặt tính rồi tính theo hàng dọc, kết quả đúng là
Câu 16:
a) Viết số lớn nhất có đủ 5 chữ số : 0, 1, 2, 3, 4.
Viết số bé nhất có đủ 5 chữ số: 9, 8, 7, 6, 5
a) Số lớn nhất có đủ 5 chữ số : 0, 1, 2, 3, 4 là 43210
Số bé nhất có đủ 5 chữ số: 9, 8, 7, 6, 5 là 56789
Câu 17:
b) Tổng của hai số đó là: 43210 + 56789 = 99999
Hiệu của hai số đó là: 56789 – 43210 = 13579Câu 23:
Tính nhẩm:
50 000 + 20 000 + 10 000 = .........................
50 000 + 20 000 + 10 000 = 80 000
Câu 26:
Một trại chăn nuôi có 28415 con gà mái và gà trống. Hỏi sau khi người ta bán đi 12154 con gà mái và 9475 con gà trống thì trại chăn nuôi đó còn lại bao nhiêu con gà?
Trang trại đó đã bán đi số con gà là:
12154 + 9475 = 21629 (con gà)
Trang trại đó còn lại số con gà là:
28415 – 21629 = 6786 (con gà)
Đáp số: 6786 con gà
Câu 27:
Nửa chu vi của tấm bìa hình chữ nhật đó là:
82 : 2 = 41 (cm)
Chiều rộng của tấm bìa đó là:
41 – 32 = 9 (cm)
Diện tích của tấm bìa đó là:
41 × 9 = 369 (cm2)
Đáp số: 369 cm2
Câu 28:
Cách 1:
Hai đợt đầu, người ta đã chuyển lên miền núi số vở là:
18250 + 27550 = 45800 ( quyển vở)
Đợt thứ ba sẽ phải chuyển số quyển vở là:
76500 - 45800 = 30700 ( quyển vở)
Đáp số: 30700 quyển vở
Cách 2:
Sau đợt chuyển thứ nhất, còn lại số quyển vở phải chuyển lên miền núi là:
76500 - 18250 = 49250 ( quyển vở)
Đợt thứ ba sẽ phải chuyển số quyển vở là:
49250 - 45800 = 30700 ( quyển vở)
Đáp số: 30700 quyển vở
Câu 29:
Chị Hà đã mua hết số tiền là:
13000 + 27000 = 40000 ( đồng)
Người bán hàng phải trả lại cho chị Hà số tiền là:
50 000 – 40 000= 10 000 ( đồng)
Đáp số: 10 000 đồng
Câu 30:
Giá tiền của 1 bút chì là:
5400 : 9 = 600 (đồng)
Mua 6 bút chì thì hết số tiền là:
600 × 6 = 3600 (đồng)
Đáp số: 3600 đồng
Câu 31:
Tìm 3 số, biết rằng số thứ nhất cộng với số thứ hai bằng 393, số thứ hai cộng với số thứ ba bằng 1007, số thứ ba cộng với số thứ nhất bằng 864?
2 lần tổng của 3 số là: 393 + 1007 + 864 = 2264
Tổng của 3 số là:
2264 : 2 = 1123
Số thứ nhất là:
1123 – 1007 = 125
Số thứ hai là:
1123 – 864 = 259
Số thứ ba là:
1123 – 393 = 730
Đáp số: Số thứ nhất là: 125
Số thứ hai là: 259
Số thứ ba là: 730
Câu 32:
Tính tổng và hiệu của số liền sau và số liền trước của số bé nhất có năm chữ số.
Số bé nhất có năm chữ số là: 10000
Số liền sau số bé nhất có năm chữ số là: 10001
Số liền trước số bé nhất có năm chữ số là: 9999
Tổng của số liền sau và số liền trước của số bé nhất có năm chữ số là:
9999 + 10001 = 20000
Hiệu của số liền sau và số liền trước của số bé nhất có năm chữ số là:
10001 – 9999 = 2
Câu 33:
Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:
12 : 2 = 6 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật hay chính là chu vi của hình vuông đó là:
(12 + 6) × 2 = 36 (cm)
Độ dài một cạnh của hình vuông là:
36 : 4 = 9(cm)
Diện tích của hình vuông đó là:
9 × 9 = 81 (cm2)
Đáp số: 81cm2
Câu 34:
Ta có: 20 000 = 10 000 + 5000 + 2000 + 2000 + 1000
Vậy Dũng có 1 tờ giấy bạc 10 nghìn, 2 tờ giấy bạc 2 nghìn, 1 tờ giấy bạc 5 nghìn và 1 tờ giấy bạc 1 nghìn.Câu 35:
Ta có:
5= 2 + 2 + 1;
5 = 1 + 1 + 1 + 2 Vậy có 2 cách đổi.
Cách 1: Đổi 5 nghìn lấy 2 tờ giấy bạc 2 nghìn, 1 tờ giấy bạc 1 nghìn.
Cách 2: Đổi 5 nghìn lấy 3 tờ giấy bạc 1 nghìn, 1 tờ giấy bạc 2 nghìn.