Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh diều Tuần 4 có đáp án
-
2247 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
36 không phải là tích của:
Đáp án đúng là: A
7 × 7 = 49
6 × 6 = 36
9 × 4 = 36
4 × 9 = 36
Vậy 36 không phải là tích của 7 và 7.
Câu 3:
Cho dãy số: 8, 16, 24, …, …, …, …, 64, 72, 80. Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:
Đáp án đúng là: D
Dãy số trên được viết theo quy luật: Từ trái sang phải, số đứng sau hơn số đứng trước 8 đơn vị.
24 + 8 = 32
32 + 8 = 40
40 + 8 = 48
48 + 8 = 56
Vậy các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là: 32, 40, 48, 56.
Ta được dãy số hoàn chỉnh là: 8, 16, 24, 32, 40, 48, 56, 64, 72, 80
Câu 4:
Số?
Đáp án đúng là: B
Ta có:
6 × 4 = 24
8 × 3 = 24
Vậy 6 × 4 = 8 × 3
Số cần điền vào ô trống là 3.
Câu 5:
Nhà Minh có 8 con lợn. Số lợn của nhà Mai có gấp 8 lần số lợn của nhà Minh. Vậy số lợn nhà Mai có là:
Đáp án đúng là: C
Số lợn nhà Mai có là:
8 × 8 = 64 (con)
Đáp số: 64 con
Câu 6:
Bố An sẽ đi công tác 3 tuần. Thời gian bố An sẽ đi công tác là:
Đáp án đúng là: C
Vì 1 tuần có 7 ngày
Nên 3 tuần = 7 ngày × 3 = 21 ngày
Vậy bố An sẽ đi công tác 21 ngày.
Câu 7:
Cô Ba trồng 6 luống, mỗi luống 9 cây bắp cải. Số bắp cải cô Ba trồng là:
Đáp án đúng là: C
Số bắp cải cô Ba trồng là:
9 × 6 = 54 (cây)
Câu 8:
Tính:
7 × 3 = … |
7 × 6 = … |
7 × 9 = … |
7 × 5 = … |
8 × 6 = … |
8 × 4 = … |
8 × 7 = … |
8 × 3 = … |
9 × 2 = … |
9 × 5 = … |
9 × 8 = … |
9 × 6 = … |
7 × 3 = 21 |
7 × 6 = 42 |
7 × 9 = 63 |
7 × 5 = 35 |
8 × 6 = 48 |
8 × 4 = 32 |
8 × 7 = 56 |
8 × 3 = 24 |
9 × 2 = 18 |
9 × 5 = 45 |
9 × 8 = 72 |
9 × 6 = 54 |
Câu 12:
Số?
7 × … = 21 |
7 × … = 63 |
8 × … = 40 |
8 × … = 80 |
7 × … = 49 |
7 × … = 35 |
8 × … = 48 |
8 × … = 16 |
7 × 3 = 21 |
7 × 9 = 63 |
8 × 5 = 40 |
8 × 10 = 80 |
7 × 7 = 49 |
7 × 5 = 35 |
8 × 6 = 48 |
8 × 2 = 16 |
Câu 13:
Hai chị em Hà và Nhi giúp mẹ hái cà chua. Hà hái được 7 kg cà chua. Số cà chua chị Nhi hái được gấp 6 lần Hà. Hỏi chị Nhi hái được bao nhiêu ki-lô-gam cà chua?
Chị Nhi hái được số ki-lô-gam cà chua là:
7 × 6 = 42 (kg)
Đáp số: 42 kg cà chua.
Câu 14:
Bà bị đau khớp nên bố đưa bà đi khám. Sau khi thăm khám, bác sĩ đưa cho bà một số thuốc vừa đủ dùng trong 9 ngày và căn dặn: mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần uống 4 viên thuốc.
a) Hỏi mỗi ngày bà cần uống bao nhiêu viên thuốc?
b) Hỏi bác sĩ đã đưa cho bà bao nhiêu viên thuốc?
Trả lời: Bác sĩ đã đưa cho bà số viên thuốc là: … × … = … (viên thuốc)
a)
Bài giải
Mỗi ngày bà cần uống số viên thuốc là:
4 × 2 = 8 (viên thuốc)
Đáp số: 8 viên thuốc
b) Bác sĩ đã đưa cho bà số viên thuốc là: 8 × 9 = 72 (viên thuốc)