IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 1)

  • 4610 lượt thi

  • 24 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark letter A, B, C or D to indicate the word whose main stress position is placed differently from that of the others in each group

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích: Đáp án C trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1


Câu 2:

Mark letter A, B, C or D to indicate the word whose main stress position is placed differently from that of the others in each group

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích: Đáp án B trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1


Câu 3:

Mark letter A, B, C, or D to indicate the word SIMILAR in meaning to the underlined word.

She’ll take the new job whose salary is wonderful.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Fantastic ~ Pretty high: khá cao (dựa vào văn cảnh của câu)

Tạm dịch: Cô ấy sẽ nhận một công việc mới với mức lương khá cao.


Câu 5:

These volcanoes ___(5) ______ have a hot spot under them. They cannot erupt anymore.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

No longer = không còn

Dịch: Những ngọn núi lửa này không còn có một điểm nóng bên dưới chúng. Chúng không thể phun ra nữa.


Câu 6:

Scientists have been able to predict a few eruptions, _____(6) ______it is not easy to tell what a volcano might do.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Cấu trúc: , but + S + V (…, nhưng …)

Dịch: Các nhà khoa học đã có thể dự đoán một vài vụ phun trào, nhưng không dễ để biết núi lửa có thể làm gì.


Câu 7:

“Can you speak English?” my boss asked.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Cấu trúc lời nói gián tiếp với câu hỏi Có/ Không: S + asked + O + if/ whether + S + V(lùi thì)

Dịch: "Bạn có thể nói tiếng Anh không?" sếp của tôi hỏi.

= Sếp của tôi hỏi tôi liệu tôi có thể nói tiếng Anh không.


Câu 8:

It may rain this afternoon. I hope it doesn’t because I don’t want the match to be canceled.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Câu điều kiện loại I diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Cấu trúc: If + S + Vhtđ, S + will/ can/ may + Vinf.

Dịch: Chiều nay trời có thể mưA. Tôi hy vọng điều đó không xảy ra vì tôi không muốn trận đấu bị hủy.

= Nếu trời mưa, trận đấu sẽ bị hủy.


Câu 9:

We’ve never seen a prettier flower display.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dịch: Chúng tôi chưa bao giờ thấy một màn trình diễn hoa nào đẹp hơn.

= Đây là màn trình diễn hoa đẹp nhất mà chúng tôi từng thấy.


Câu 10:

Although he took a taxi, Bill still arrived late for the concert.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Although + S + V = In spite of + N (Mặc dù …)

Dịch: Mặc dù đã bắt taxi nhưng Bill vẫn đến trễ buổi biểu diễn.

= Mặc dù bắt taxi, Bill đã đến trễ buổi hòa nhạc.


Câu 11:

Mark letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others in each group.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ʃ/. Các đáp án còn lại phát âm là /k/


Câu 12:

Mark letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others in each group.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /eɪ/. Các đáp án còn lại phát âm là /ə/


Câu 14:

The word "it" in the first sentence is closest in meaning with ______.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dịch: Trong những năm đầu tiên của truyền hình, các chuyên gia giáo dục tin rằng nó sẽ rất hữu ích trong việc dạy và học.


Câu 15:

When TV first appeared, educational specialists _______.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dựa vào câu: In the early years of television, educational specialists believed that it would be very useful in teaching and learning.

Dịch: Trong những năm đầu tiên của truyền hình, các chuyên gia giáo dục tin rằng nó sẽ rất hữu ích trong việc dạy và học.


Câu 16:

Children spend their free time ______.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dựa vào câu: However, according to recent statistics, teenagers seldom spend their free time reading books and newspapers but watching television instead.

Dịch: Tuy nhiên, theo một thống kê gần đây, thanh thiếu niên ít khi dành thời gian rảnh rỗi để đọc sách báo mà thay vào đó là xem tivi.


Câu 17:

Peter and Jone plays badminton every Saturday with Maria and me.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Chủ ngữ số nhiều nên động từ giữ nguyên thể

Dịch: Peter và Jone chơi cầu lông vào thứ Bảy hàng tuần với Maria và tôi.


Câu 18:

The boy whom laughed happily was my brother.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Cần dùng “who” để thay thế cho chủ ngữ chỉ người

Dịch: Cậu bé cười vui vẻ chính là anh trai của tôi.


Câu 19:

That type of music is quite popular ______ teenage boys and girls.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Be popular with … = phổ biến với …

Dịch: Đó là loại hình âm nhạc khá phổ biến với các chàng trai và cô gái tuổi teen.


Câu 20:

John got ill and had to give______ smoking
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Give up (ph.v) = từ bỏ

Dịch: John bị ốm và phải từ bỏ thuốc lá.


Câu 21:

They haven’t met Jill since she ______ school.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Since + quá khứ đơn (kể từ khi …)

Dịch: Họ đã không gặp Jill kể từ khi cô ấy rời trường.


Câu 22:

She ______won the scholarship to study abroad.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ô trống cần trạng từ chỉ cách thức

Dịch: Cô ấy đã xuất sắc giành được học bổng du học.


Câu 23:

“I think we should take a shower instead of a bath to save energy.” “_____.”
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dịch: “Tôi nghĩ chúng ta nên tắm vòi hoa sen thay vì tắm bồn để tiết kiệm năng lượng.” - "Tuyệt vời! Hãy làm điều đó"


Câu 24:

Two department stores______ in the city center this year.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Cấu trúc bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + been + VpII.

Dịch: Hai cửa hàng bách hóa đã được xây dựng ở trung tâm thành phố trong năm nay.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương