Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 18)

  • 3541 lượt thi

  • 36 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

… the weather was bad, the Mid-Fall festival was well-organized.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

A. Because = Bởi vì

B. Since = Bởi vì

C. Even though = Mặc dù

D. Therefore = Vì thế

Dịch: Mặc dù thời tiết xấu, nhưng lễ hội Trung thu vẫn được tổ chức rất tốt.


Câu 2:

It's too dark. Please … the lights for me.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Turn on = bật lên

Dịch: Trời tối quá. Làm ơn bật đèn cho tôi.


Câu 3:

If Ba were rich, he … around the world.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Cấu trúc điều kiện loại II: If + S + Vqkđ, S + would/ could/ might + Vinf.

Dịch: Nếu Ba giàu, anh ấy sẽ đi du lịch khắp thế giới.


Câu 4:

We felt … when the New Year's Eve coming.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Feel + ADJ = cảm thấy thế nào

Dịch: Chúng tôi cảm thấy háo hức khi giao thừa sắp đến.


Câu 5:

We can usually predict the eruption of a ….
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dịch: Chúng ta thường có thể dự đoán sự phun trào của núi lửa.


Câu 6:

A tropical storm in Asia is known as a ….
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dịch: Một cơn bão nhiệt đới ở châu Á được gọi là bão cuồng phong.


Câu 7:

Her family is aware of saving ….
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ô trống cần một danh từ

Dịch: Gia đình cô có ý thức tiết kiệm năng lượng.


Câu 8:

The final exam will be held … June 6th, 2022.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

On + ngày tháng năm

Dịch: Kỳ thi cuối cùng sẽ được tổ chức vào ngày 6 tháng 6 năm 2022.


Câu 9:

We are disappointed …. everybody has polluted this river.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

That + mệnh đề (rằng …)

Dịch: Chúng tôi thất vọng vì mọi người đã làm ô nhiễm con sông này.


Câu 10:

If I heard any news, I'll phone you.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Cấu trúc điều kiện loại I: If + S + Vhtđ, S + will/ can/ may + Vinf.

Dịch: Nếu tôi biết tin tức, tôi sẽ điện thoại cho bạn.


Câu 11:

“I suggest we go on a picnic on the other side of the river.” – “…”
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dịch: "Tôi đề nghị chúng ta đi dã ngoại ở bên kia sông." - "Ý tưởng tuyệt vời!"


Câu 12:

Our class …. into four groups when we have English lessons.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Cấu trúc bị động thì hiện tại đơn: S + is/ are/ am + VpII

Dịch: Lớp học của chúng tôi thường được chia thành bốn nhóm khi chúng tôi học tiếng Anh.


Câu 13:

Nam: "Congratulations on your success!" - Hoa: …..
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dịch: Nam: "Chúc mừng bạn đã thành công!" - Hoa: "Bạn thật tốt bụng".


Câu 14:

“Do you collect stamps or other things?” – “Yes, I'm a stamp …”
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ô trống cần danh từ chỉ người

Dịch: "Bạn có sưu tập tem hay những thứ khác không?" - “Vâng, tôi là một nhà sưu tập tem.


Câu 15:

He is a …. man always caring for other people.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dịch: Anh ấy là một người đàn ông ân cần, luôn quan tâm đến người khác.


Câu 16:

I like reading books …. tell about peoples and their cultures.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Cần dùng “which” để thay thế cho danh từ chỉ vật “books”

Dịch: Tôi thích đọc những cuốn sách kể về các dân tộc và nền văn hóa của họ.


Câu 17:

Nam studied English quite ….
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ô trống cần trạng từ, dựa vào nghĩa chọn D

Dịch: Nam học khá giỏi tiếng anh.


Câu 18:

The man and animals …. you saw on the TV were from China.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Cần dùng “that” để thay thế cho danh từ chỉ người và vật

Dịch: Người và động vật bạn thấy trên TV đến từ Trung Quốc.


Câu 19:

How do you feel about the book? - …… I have read it three times this week.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dịch: Bạn cảm thấy thế nào về cuốn sách? - Tôi phải nói rằng nó thật tuyệt vời. Tôi đã đọc nó ba lần trong tuần này.


Câu 20:

Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the other
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Đáp án A là âm câm, các đáp án còn lại phát âm là /b/


Câu 21:

Because John drives very … he has never had any accidents. (CARE)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: carefully

Carefully (adv) một cách cẩn thận

Dịch: Bởi vì John lái xe rất cẩn thận nên anh ấy chưa bao giờ có bất kỳ tai nạn nào.


Câu 22:

If we want to have an … environment, we shouldn't drop litter in the public places. (POLLUTE)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: unpolluted

Ô trống cần một tính từ

Unpolluted (adj) không bị ô nhiễm

Dịch: Muốn môi trường không bị ô nhiễm thì chúng ta không nên xả rác bừa bãi nơi công cộng.


Câu 23:

I'm afraid of the picture which shows a violent … (ERUPT).

Xem đáp án

Đáp án đúng là: eruption

Ô trống cần một danh từ

Dịch: Tôi sợ bức ảnh cho thấy một vụ phun trào dữ dội


Câu 24:

HCMC can … thunderstorm someday. (EXPECTATION)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: expect

Ô trống cần một động từ

Dịch: TP.HCM có thể có dông vào một ngày nào đó.


Câu 26:

Here is a list of things you can do: Help to cut (26) by taking the bus to work instead of your car, Buy fruit and vegetables that haven't been treated with pesticides;
Xem đáp án

Đáp án đúng là: pollution

Dịch: Dưới đây là danh sách những việc bạn có thể làm: Giúp giảm thiểu ô nhiễm bằng cách đi xe buýt đến nơi làm việc thay vì đi ô tô, Mua trái cây và rau quả chưa được xử lý bằng thuốc trừ sâu; Mang tất cả ô tô, chai lọ, giấy của bạn đến trung tâm tái chế gần nhà.


Câu 27:

Our environment isn't polluted by today industries.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dựa vào câu: Our environment is in troubles. Modern ways of living and today industries pollute it.

Dịch: Môi trường của chúng ta đang gặp khó khăn. Cách sống hiện đại và các ngành công nghiệp ngày nay làm ô nhiễm nó.


Câu 28:

You should not buy fruit which has been treated with pesticides.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dựa vào câu: Buy fruit and vegetables that haven't been treated with pesticides

Dịch: Mua trái cây và rau quả chưa được xử lý bằng thuốc trừ sâu


Câu 30:

Do they make banh chung one or two days before the festival?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: Yes, they do.

Dựa vào câu: One or two days before the festival, people make banh chung, which is the traditional cake, and kinds of jam.

Dịch: Một hoặc hai ngày trước lễ hội, người ta làm bánh chưng, là loại bánh truyền thống, và các loại mứt.


Câu 31:

Who receive lucky money?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: The children.

Dựa vào câu: And the children receive lucky money wrapped in red tiny envelopes.

Dịch: Và những đứa trẻ nhận được lì xì được gói trong những chiếc phong bì nhỏ xíu màu đỏ.


Câu 32:

What do you do at Tet?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: Học sinh tự trả lời.


Câu 33:

Hoa took care of her younger brother while her mother was out.

→ Hoa looked …

Xem đáp án

Đáp án đúng là: Hoa looked after her younger brother while her mother was out.

Take care of = look after (chăm sóc)

Dịch: Hoa chăm sóc em trai trong khi mẹ cô đi vắng.


Câu 34:

Lan was busy doing the housework. Therefore, she didn't go to the movies last night.

→ Because ….

Xem đáp án

Đáp án đúng là: Because Lan was busy doing the housework, she didn't go to the movies last night.

Dịch: Lan bận làm việc nhà. Vì vậy, cô ấy đã không đi xem phim vào tối qua.

= Vì Lan bận làm việc nhà nên tối qua cô ấy không đi xem phim.


Câu 35:

The plumber is humorous. He repaired the water nines for us.

→ The plumber ….

Xem đáp án

Đáp án đúng là: The plumber who repaired the water nines for us is humorous.

Dùng “who” để thay thế cho chủ ngữ chỉ người

Dịch: Anh thợ sửa ống nước cho chúng tôi thật là hài hước.


Câu 36:

Nam suggested installing some solar panels.

→ Nam said, “Why ….”

Xem đáp án

The plumber is humorous. He repaired the water nines for us.

→ The plumber ….


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương