Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 19)
-
4521 lượt thi
-
36 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án D
Dịch: Một cơn bão nhiệt đới được gọi là lốc xoáy ở Úc.
Câu 2:
Chọn đáp án B
Cấu trúc điều kiện loại I: If + S + Vhtđ, S + will/ can/ may + Vinf.
Dịch: Nếu là sinh viên, anh ấy sẽ được giảm giá.
Câu 3:
Chọn đáp án A
A. since = bởi vì
B. though = mặc dù
C. but = nhưng
D. so = vì vậy
Dịch: Cô Thu bị ướt vì quên áo mưa.
Câu 4:
Chọn đáp án A
Dịch: Nếu ruộng lúa bị ô nhiễm thì cây lúa sẽ chết.
Câu 5:
Chọn đáp án B
Dùng đại từ quan hệ “which” thay thế danh từ chỉ vật
Dịch: Quốc gia vô địch Tiger Cup 1998 là Singapore.
Câu 6:
Chọn đáp án A
Turn on = bật lên
Dịch: Ở đây quá nóng. Bạn có thể bật điều hòa được không?
Câu 7:
Chọn đáp án C
A. or = hoặc
B. so = vì thế
C. and = và
D. but = nhưng
Dịch: Các môn thể thao yêu thích của tôi là cầu lông và quần vợt.
Câu 8:
Chọn đáp án D
Dùng đại từ quan hệ “who” thay thế danh từ chỉ người
Dịch: Tết đến, các thành viên trong gia đình sống xa nhau đều cố gắng quây quần bên nhau.
Câu 9:
Chọn đáp án B
Look for = tìm kiếm
Dịch: Bạn đang tìm gì vậy, Lan? - Cái bút mới của tôi. Tôi đã mất nó.
Câu 10:
Chọn đáp án B
Ô trống cần tính từ, dựa vào nghĩa ta dùng phân từ đuôi “ed”
Dịch: Tôi háo hức vì có thể đến đảo Phú Quốc vào mùa hè năm sau.
Câu 11:
Chọn đáp án D
Although + S + V … (Mặc dù …)
Dịch: Dù trời mưa to nhưng chúng em vẫn đến trường đúng giờ.
Câu 12:
Chọn đáp án C
A. if = nếu
B. and = và
C. so = vì thế
D. but = nhưng
Dịch: Anh ấy mệt nên nghỉ ngơi một chút rồi mới tiếp tục công việc.
Câu 13:
Chọn đáp án A
Dịch: Tôi rất ngạc nhiên khi tôi giành được giải nhất.
Câu 14:
Chọn đáp án B
A. driver = người lái xe
B. plumber = thợ sửa ống nước
C. mechanic = thợ máy
D. worker = công nhân
Dịch: Bạn nên nhờ thợ sửa ống nước đến kiểm tra đường ống nước trong nhà.
Câu 15:
Chọn đáp án C
Natural resources = tài nguyên thiên nhiên
Dịch: Họ đang nói về việc bảo tồn các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Câu 16:
Chọn đáp án D
Suggest + Ving = gợi ý việc gì
Dịch: Tôi đề nghị tắm để tiết kiệm nước.
Câu 17:
Chọn đáp án A
Should + Vinf = nên làm gì
Dịch: Tôi đề nghị rằng chúng ta nên dọn dẹp sân trường của chúng ta.
Câu 18:
Chọn đáp án D
A. because = bởi vì
B. although = mặc dù
C. so = vì thế
D. therefore = do đó
Dịch: Do đó, Bảo rất đói nên ăn rất nhiều.
Câu 19:
Chọn đáp án C
Ô trống cần trạng từ
Dịch: Anh ấy luôn lái xe cẩn thận.
Câu 20:
Chọn đáp án A
Dịch: Tết là một dịp lễ quan trọng của người Việt Nam.
Câu 21:
Pollution happens when chemicals that are harmful to environment. Chemicals that cause pollution are not easy to get rid of. They stay in the air, living things get into the ground and water for a long time. The best way to fight against pollution is to stop producing it in the first place. Governments can pass laws that forbid or limit the use of chemicals that cause pollution. Laws can stop factories from dumping poisonous chemicals in lakes, rivers and the oceans. Factories and power plants can clean up the smoke that they give off. Engineers can build cars that burn less gasoline. They can find ways for cars to give off cleaner exhaust gases.
Scientists are looking for fuels to replace coal and oil. They are looking for ways to use the power in wind and in rays from the Sun. They are also looking for safe ways to get rid of nuclear waste. We can cut down on the amount of garbage we produce by recycling paper, plastic, glass bottles and metal cans. Recycling helps cut down on pollution
Are chemicals that cause pollution easy to get rid of?
Chọn đáp án C
Dựa vào câu: Chemicals that cause pollution are not easy to get rid of.
Dịch: Hóa chất gây ô nhiễm không dễ loại bỏ.
Câu 22:
Chọn đáp án C
Dựa vào câu: Chemicals that cause pollution are not easy to get rid of. They stay in the air, living things get into the ground and water for a long time.
Dịch: Hóa chất gây ô nhiễm không dễ loại bỏ. Chúng ở trong không khí, các sinh vật sống lâu ngày chui xuống đất, ngấm nước.
Câu 23:
Chọn đáp án B
Dựa vào câu: Engineers can build cars that burn less gasoline.
Dịch: Các kỹ sư có thể chế tạo ô tô đốt ít xăng hơn.
Câu 24:
Chọn đáp án D
Dựa vào câu: They are looking for ways to use the power in wind and in rays from the Sun.
Dịch: Họ đang tìm cách sử dụng năng lượng từ gió và tia từ Mặt trời.
Câu 25:
When does pollution occur?
Đáp án đúng là: Pollution happens when chemicals that are harmful to environment.
Dựa vào câu: Pollution happens when chemicals that are harmful to environment.
Dịch: Ô nhiễm xảy ra khi các hóa chất có hại cho môi trường.
Câu 26:
What can governments do to prevent pollution?
Đáp án đúng là: Governments can pass laws that forbid or limit the use of chemicals that cause pollution.
Dựa vào câu: Governments can pass laws that forbid or limit the use of chemicals that cause pollution.
Dịch: Các chính phủ có thể thông qua luật cấm hoặc hạn chế việc sử dụng các hóa chất gây ô nhiễm.
Câu 27:
Are scientists looking for ways to reduce pollution?
Đáp án đúng là: Yes, they are.
Dựa vào các câu: Scientists are looking for fuels to replace coal and oil. They are looking for ways to use the power in wind and in rays from the Sun. They are also looking for safe ways to get rid of nuclear waste.
Dịch: Các nhà khoa học đang tìm kiếm nhiên liệu để thay thế than đá và dầu mỏ. Họ đang tìm cách sử dụng năng lượng từ gió và tia từ Mặt trời. Họ cũng đang tìm kiếm những cách an toàn để loại bỏ chất thải hạt nhân.
Câu 28:
Đáp án đúng là: By recycling paper, plastic, glass bottles and metal cans.
Dựa vào câu: We can cut down on the amount of garbage we produce by recycling paper, plastic, glass bottles and metal cans.
Dịch: Chúng ta có thể cắt giảm lượng rác thải ra bằng cách tái chế giấy, nhựa, chai thủy tinh và lon kim loại.
Câu 29:
Đáp án đúng là: If it doesn’t rain today, we will have a party in the outside.
Dịch: Nếu hôm nay trời không mưa, chúng ta sẽ tổ chức tiệc ở ngoài trời.
Câu 30:
Đáp án đúng là: The book which I bought yesterday is interesting.
Dịch: Cuốn sách mà tôi đã mua hôm qua thật thú vị.
Câu 31:
I/ suggest/ go/ the seaside/ the summer.
Đáp án đúng là: I suggest going to the seaside in the summer.
Dịch: Tôi đề nghị đi đến bờ biển vào mùa hè.
Câu 32:
Đáp án đúng là: I’m pleased that you are working hard.
Dịch: Tôi rất vui vì bạn đang làm việc chăm chỉ.
Câu 33:
my pronunciation./ suggests/ Mrs. Nga/ should work/ on/ that/ I/ harder
Đáp án đúng là: Mrs. Nga suggests that I should work harder on my pronunciation.
Dịch: Bà Nga cho rằng tôi nên chăm chỉ luyện phát âm hơn.
Câu 34:
studies/ busy./ she/ very well/ Hoa/ although/ is
Đáp án đúng là: Hoa studiess very well although she is busy.
Dịch: Hoa học rất tốt mặc dù cô ấy bận rộn.
Câu 35:
Đáp án đúng là: John turned off the light to save electricity.
Dịch: John tắt đèn để tiết kiệm điện.
Câu 36:
Đáp án đúng là: Tom passed the test easily.
Dịch: Tom đã vượt qua bài kiểm tra một cách dễ dàng.