Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 13)
-
4507 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from those of the others in the group
Chọn đáp án B
Đáp án B phát âm là /ɑː/. Các đáp án còn lại phát âm là /æ/
Câu 2:
Chọn đáp án A
Đáp án A phát âm là /e/. Các đáp án còn lại phát âm là /i:/
Câu 3:
Chọn đáp án D
Ô trống cần danh từ, dựa vào nghĩa chọn D
Dịch: Làm thế nào anh ta có thể giải thích sự biến mất đột ngột của mình khỏi bữa tiệc?
Câu 4:
Chọn đáp án B
A. however = tuy nhiên
B. therefore = vì thế
C. because = bởi vì
D. but = nhưng
Dịch: Lan thi rớt môn tiếng Anh nên phải làm lại bài thi.
Câu 5:
Chọn đáp án C
The amount of + N không đếm được (số lượng …)
Dịch: Bạn nên giảm lượng nước sử dụng của gia đình.
Câu 6:
Chọn đáp án D
Need + Ving (cần được làm gì)
Dịch: Ghế này cần sửa chữa. Nó gần như bị hỏng rồi.
Câu 7:
Chọn đáp án C
Ô trống cần đại từ quan hệ “whose” để chỉ sự sở hữu
Dich: Đối với người mẹ mà tình cảm của họ dành cho tôi mãnh liệt đến mức không thể diễn tả bằng lời yêu thương được.
Câu 8:
Chọn đáp án A
Around the world = quanh trái đất
Dịch: Nếu chúng tôi trở nên giàu có, chúng tôi sẽ đi du lịch khắp thế giới.
Câu 9:
Chọn đáp án A
Cấu trúc điều kiện loại II: If + S + Ved, S + would/ could/ might + Vinf.
Dịch: Nếu có đĩa bay, sẽ có dấu vết của cuộc hạ cánh của chúng.
Câu 10:
Chọn đáp án B
Dịch: Tại sao chúng ta không đi xe đạp hôm nay? - Không, tôi không muốn.
Câu 11:
Easter is on different Sunday each year, but it is always in March or April. Easter is not a national holiday. It is a religious holiday for Christians. For many people, Easter celebrates the beginning of spring.
The English word for Easter comes from the old English word Eastre. Eastre was the name of the goddess of spring and light. In the spring, flowers bloom and trees become green. The earth wears “new clothes”. Many people wear new clothes on Easter Sunday, too.
Eggs and rabits are new signs of spring and new life. American children believe in an imaginary rabit, the Easter Bunny. The night before Easter, the Easter Bunny visits many homes. He brings children baskets with eggs and candy. Some Easter eggs are hard-boiled eggs in different colors. Other eggs are chocolate. The Easter Bunny hides eggs in the house or outside in the yard. On Easter morning, children look for eggs from the Easter Bunny.
Esater....................................
Chọn đáp án D
Dựa vào câu: For many people, Easter celebrates the beginning of spring.
Dịch: Đối với nhiều người, lễ Phục sinh là dịp bắt đầu mùa xuân.
Câu 12:
Chọn đáp án C
Dựa vào câu: The English word for Easter comes from the old English word Eastre. Eastre was the name of the goddess of spring and light.
Dịch: Từ tiếng Anh cho Lễ Phục sinh bắt nguồn từ từ tiếng Anh cổ Eastre. Eastre là tên của nữ thần mùa xuân và ánh sáng.
Câu 13:
Chọn đáp án D
Dựa vào câu: American children believe in an imaginary rabit, the Easter Bunny.
Dịch: Trẻ em Mỹ tin vào một chú thỏ trong tưởng tượng, Chú thỏ Phục sinh.
Câu 14:
Chọn đáp án A
Dựa vào câu: On Easter morning, children look for eggs from the Easter Bunny.
Dịch: Vào buổi sáng Lễ Phục sinh, trẻ em tìm kiếm những quả trứng từ Thỏ Phục sinh.
Câu 15:
My friend Nancy can’t cook at all. Her mother is our former teacher (whose)
=>..........................................................................................
Đáp án đúng là: My friend Nancy, whose mother is our former teacher, can’t cook at all.
Cấu trúc: whose + N (… của người mà …)
Dịch: Bạn tôi, Nancy hoàn toàn không biết nấu ăn. Mẹ cô ấy là giáo viên cũ của chúng tôi
= Bạn của tôi Nancy, có mẹ là giáo viên cũ của chúng tôi, hoàn toàn không biết nấu ăn.
Câu 16:
She wasn’t wearing a coat. It was quite cold. (although)
=>............................................................................................Đáp án đúng là: She wasn’t wearing a coatal although it was quite cold.
Although + S + V (Mặc dù …)
Dịch: Cô ấy không mặc áo khoáC. Trời khá lạnh.
= Cô ấy không mặc áo khoác mặc dù trời khá lạnh.
Câu 17:
Shall we use gas instead of burning coal?
=> I suggest................................................................................
Đáp án đúng là: I suggest using gas instead of burning coal.
Suggest + Ving (đề nghị việc gì)
Dịch: Chúng ta sẽ sử dụng khí đốt thay vì đốt than?
= Tôi đề nghị sử dụng khí đốt thay vì đốt than.
Câu 18:
The red shirt is more expensive than the blue one.
=> The blue....................................................................................Đáp án đúng là: The blue shirt is cheaper than the red one.
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: N1 + be + adj_er + than + N2.
Dịch: Chiếc áo đỏ đắt hơn chiếc áo xanh.
= Cái áo xanh rẻ hơn cái áo đỏ.
Câu 19:
Although his leg was broken, he managed to get out of the car.
=> In spite of……………………………………………………
Đáp án đúng là: In spite of his broken leg, he managed to get out of the car.
Although + S + V = In spite of + N (Mặc dù …)
Dịch: Mặc dù bị gãy chân nhưng anh ấy đã cố gắng thoát ra khỏi xe.
Câu 20:
I’m not rich, so I don’t live in a big house.
=> If………………………………………………….…………..
Đáp án đúng là: If I were rich, I would live in a big house.
Dùng điều kiện loại II vì giả thiết không có thật ở hiện tại
Dịch: Tôi không giàu, vì vậy tôi không sống trong một ngôi nhà lớn.
= Nếu tôi giàu có, tôi sẽ sống trong một ngôi nhà lớn.