Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 11)
-
4508 lượt thi
-
35 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Chọn đáp án C
Đáp án C phát âm là /ə/. Các đáp án còn lại phát âm là /ei/
Câu 2:
Chọn đáp án D
Đáp án D phát âm là /ai/. Các đáp án còn lại phát âm là /i/
Câu 3:
Chọn đáp án D
Đáp án D phát âm là /k/. Các đáp án còn lại phát âm là /tʃ/
Câu 4:
Choose the word which is stressed differently from the rest.
Chọn đáp án B
Đáp án B trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Câu 5:
Chọn đáp án D
Đáp án D trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Câu 6:
Chọn đáp án B
Đáp án B trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2
Câu 7:
Chọn đáp án D
Sửa lại: welcomed (vị trí này cần tính từ)
Dịch: Chuyến đi của tôi đến vùng nông thôn thật tuyệt vời. Người dân địa phương vô cùng hoan nghênh.
Câu 8:
Chọn đáp án D
Sửa lại: sightseeing (vị trí này cần danh từ)
Dịch: Bạn đã có cơ hội tham quan nào chưa?
Câu 9:
The study of space is carried out mainly by astronomers by telescopes.
Chọn đáp án B
Sửa lại: with (bằng cái gì)
Dịch: Việc nghiên cứu không gian được thực hiện chủ yếu bởi các nhà thiên văn học bằng kính thiên văn.
Câu 10:
Chọn đáp án C
Sửa lại: phoned (hành động xảy ra sau thì dùng quá khứ đơn)
Dịch: Chúng tôi nghĩ rằng anh ấy đã bị gãy chân, vì vậy chúng tôi đã gọi xe cấp cứu.
Câu 11:
Chọn đáp án C
Sửa lại: met (hành động xảy ra sau thì dùng quá khứ đơn)
Dịch: Cô đã kết hôn một lần trước khi gặp Gareth.
Câu 12:
Chọn đáp án D
Cấu trúc điều kiện loại II: If + S + Ved, S + would/ could/ might + Vinf.
Dịch: Nếu có khả năng tiếng Anh, anh ấy sẽ dễ dàng kiếm được việc làm.
Câu 13:
Chọn đáp án A
Cấu trúc điều kiện loại II: If + S + Ved, S + would/ could/ might + Vinf.
Dịch: Nếu bạn nói chậm hơn, anh ấy sẽ hiểu bạn.
Câu 14:
Chọn đáp án D
Reason why = lý do tại sao
Dịch: Bạn phải cho tôi biết lý do tại sao bạn ngừng học tiếng Anh.
Câu 15:
Chọn đáp án D
Fast food = đồ ăn nhanh
Dịch: Các con tôi thích đồ ăn nhanh như bánh mì kẹp thịt và pizza.
Câu 16:
Chọn đáp án A
Dịch: Bạn nên uống sữa tách béo thay thế nếu muốn giảm cân.
Câu 17:
Chọn đáp án C
Dịch: Cửa hàng bán nhiều loại rau thơm và gia vị.
Câu 18:
Chọn đáp án A
Dịch: Sự thiếu hụt vitamin trong chế độ ăn uống có thể gây ra bệnh tật.
Câu 19:
Chọn đáp án B
Dịch: Anh ấy thường bắt chước giọng của giáo viên của mình.
Câu 20:
Chọn đáp án B
Tourist attraction (n) điểm thu hút khách du lịch
Dịch: Cung điện Buckingham là một điểm thu hút khách du lịch lớn.
Câu 21:
Australia is a country comprising the mainland of the Australian continent, the island of Tasmania and numerous smaller islands. It is the world’s sixth-largest country by total area. Australia’s capital is Canberra, and its largest urban area is Sydney.
For about 50000 years before the first British settlement in the late 18th century, Australia was inhabited by indigenous Australians, who spoke languages classifiable into roughly 250 groups. After the European discovery of the continent by Dutch explorers in 1606, Autralia’s eastern half was claimed by Great Britain in 1770 and initially settled through penal transportation to the colony of New Wouth Wales from 26 January 1788. The population grew steadily in subsequent decades, and by the 1850s most of the continent had been explored and an additional five self-governing crown colonies established. On 1 January 1901, the six colonies federated, forming the Commonwealth of Australia. Australia has since maintained a stable liberal democratic political system. The population of 24 milion is highly urbanized and heavily concentrated on the eastern seaboard.
Australia has the world’s 13th-largest economy and ninth-highest per capita income (IMF). With the second-highest human development index globally, the country ranks highly in quality of life, health, education, economic freedom, and civil liberties and political right.
How many groups of languages were spoken by Australians before the 18th British settlement?
Chọn đáp án B
Dựa vào câu: For about 50000 years before the first British settlement in the late 18th century, Australia was inhabited by indigenous Australians, who spoke languages classifiable into roughly 250 groups.
Dịch: Trong khoảng 50000 năm trước khi có khu định cư đầu tiên của người Anh vào cuối thế kỷ 18, Úc là nơi sinh sống của những người Úc bản địa, những người nói các ngôn ngữ có thể phân loại thành khoảng 250 nhóm.
Câu 22:
Chọn đáp án D
Dựa vào câu: After the European discovery of the continent by Dutch explorers in 1606, Autralia’s eastern half was claimed by Great Britain in 1770 and initially settled through penal transportation to the colony of New Wouth Wales from 26 January 1788.
Dịch: Sau khi các nhà thám hiểm người Hà Lan phát hiện ra lục địa châu Âu vào năm 1606, nửa phía đông của Autralia được Vương quốc Anh tuyên bố chủ quyền vào năm 1770 và ban đầu định cư bằng phương tiện vận chuyển hình sự đến thuộc địa New Wouth Wales từ ngày 26 tháng 1 năm 1788.
Câu 23:
Chọn đáp án C
Dựa vào câu: Australia has since maintained a stable liberal democratic political system
Dịch: Úc kể từ đó đã duy trì một hệ thống chính trị dân chủ tự do ổn định
Câu 24:
Chọn đáp án B
Dựa vào các câu:
- Australia is a country comprising the mainland of the Australian continent, the island of Tasmania and numerous smaller islands.
- With the second-highest human development index globally, the country ranks highly in quality of life, health, education, economic freedom, and civil liberties and political right.
- The population of 24 milion is highly urbanized and heavily concentrated on the eastern seaboard.
Dịch:
- Ô-xtrây-li-a là một quốc gia bao gồm đất liền của lục địa Ô-xtrây-li-a, đảo Tasmania và vô số đảo nhỏ hơn.
- Với chỉ số phát triển con người cao thứ hai trên toàn cầu, quốc gia này được xếp hạng cao về chất lượng cuộc sống, y tế, giáo dục, tự do kinh tế, tự do dân sự và quyền chính trị.
- Dân số 24 triệu dân, đô thị hóa cao và tập trung nhiều ở ven biển phía Đông.
Câu 25:
Chọn đáp án D
Dựa vào câu: Mục đích của bài viết là trình bày lịch sử của Úc.
Câu 26:
One time in our history, space travel (31) __________ the dream of writers and filmmakers. Thanks to Robert Goddard’s liquid-fuel rocket, space travel is a reality. We now frequently launch rockets, space probes, space shuttles, and satellites into space. Before we talk about different space vehicles, let us look at (32) __________ it takes to launch into space. Space begins about one hundred miles (160 kilometers) above the upper edge earth’s atmosphere. Rockets need engines that are more powerful than jet engines to launch into space. These powerful engines (33) __________ the rocket to overcome two strong forces: Earth’s gravitation pull and air resistance. Goddard proved that rockets with more than one stage could escape earth’s atmosphere and journey into space. A stage is a section of the rocket that (34) __________ the engine or set of engine and liquid-fuel. The first stage needs to contain enough fuel to lift the entire rocket and its payload. The payload or cargo of a rocket may be a satellite (35) __________ scientific equipment or a space shuttle.
(31)
Chọn đáp án D
Dùng thì quá khứ đơn vì hành động đã xảy ra ở quá khứ và không còn tiếp diễn ở hiện tại
Dịch: Một thời trong lịch sử của chúng ta, du hành vũ trụ là giấc mơ của các nhà văn và nhà làm phim.
Câu 27:
Chọn đáp án B
Dịch: Trước khi chúng ta nói về các phương tiện vũ trụ khác nhau, chúng ta hãy xem xét những gì nó cần để phóng vào không gian.
Câu 28:
Chọn đáp án D
Help to do st = giúp làm gì
Dịch: Những động cơ mạnh mẽ này giúp tên lửa vượt qua hai lực mạnh: lực hút của trái đất và lực cản của không khí.
Câu 29:
Chọn đáp án C
Dịch: Giai đoạn là một phần của tên lửa có chứa động cơ hoặc bộ động cơ và nhiên liệu lỏng.
Câu 30:
The payload or cargo of a rocket may be a satellite (35) __________ scientific equipment or a space shuttle.
Chọn đáp án C
Dịch: Trọng tải hoặc hàng hóa của tên lửa có thể là vệ tinh với thiết bị khoa học hoặc tàu con thoi.
Câu 31:
The Skylab was established in the orbit in 1973. The first Apollo Moon landing mission were completed in 1969.
=> By the time ___________________________________________________.Đáp án đúng là: By the time The Skylab was established in 1973, The first Apollo Moon mission had been completed in 1969.
By the time = vào thời điểm
Dịch: Skylab được thành lập trên quỹ đạo vào năm 1973. Sứ mệnh đổ bộ lên Mặt trăng của tàu Apollo đầu tiên được hoàn thành vào năm 1969.
= Vào thời điểm The Skylab được thành lập vào năm 1973, sứ mệnh Apollo đầu tiên trên Mặt Trăng đã được hoàn thành vào năm 1969.
Câu 32:
The first of four orbital test flights occurred in 1981, leading to operational flights beginning in 1982.
=> Before ___________________________________________________.Đáp án đúng là: Before 1982, the first of four orbital test flights occurred in 1981.
Dịch: Chuyến bay đầu tiên trong số bốn chuyến bay thử nghiệm quỹ đạo diễn ra vào năm 1981, dẫn đến các chuyến bay hoạt động bắt đầu từ năm 1982.
= Trước năm 1982, chuyến bay thử nghiệm quỹ đạo đầu tiên xảy ra vào năm 1981.
Câu 33:
By the end of this week, my father will have bought a new vacuum cleaner as a gift for my mother.
=> By the end of this week, a new vacuum cleaner ________________________.
Đáp án đúng là: By the end of this week, a new vacuum cleaner will have been bought as a gift for my mother by my father.
Dịch: Vào cuối tuần này, bố tôi sẽ mua một chiếc máy hút bụi mới để làm quà cho mẹ tôi.
= Vào cuối tuần này, một chiếc máy hút bụi mới sẽ được bố tôi mua làm quà tặng cho mẹ tôi.
Câu 34:
Air-conditioners weren’t used populary in the past. They are now installed in almost every households.
=> Air-conditioners_________________________________________________.Đáp án đúng là: Air-conditioners which are now installed in almost every households weren’t used popularly in the past.
Dùng “which” thay cho “Air-conditioners”
Dịch: Trước đây, máy lạnh không được sử dụng phổ biến. Hiện nay chúng đã được lắp đặt ở hầu hết các hộ gia đình.
= Máy điều hòa không khí hiện được lắp đặt trong hầu hết mọi gia đình trước đây không được sử dụng phổ biến.
Câu 35:
In the past, students only learned what teachers provided them. Nowadays, students are expected to self-study a lot.
=> Students_______________________________________________________.Đáp án đúng là: Students nowadays study much more than students in the past.
Dịch: Trước đây, học sinh chỉ học những gì giáo viên cung cấp. Ngày nay, sinh viên được kỳ vọng vào việc tự học rất nhiều.
= Học sinh ngày nay học nhiều hơn học sinh ngày xưa.