IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 7)

  • 4608 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose a word whose underlined part is pronounced differently from the others.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Đáp án C phát âm là /i/. Các đáp án còn lại phát âm là /ai/


Câu 2:

Choose a word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đáp án D phát âm là /z/. Các đáp án còn lại phát âm là /iz/


Câu 3:

Choose a word whose main stress position is different from the others.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Đáp án A trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1


Câu 4:

Choose a word whose main stress position is different from the others.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Đáp án B trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1


Câu 5:

My daughter is very tired; …., she has to finish her homework.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Cấu trúc: … ; however, … (… tuy nhiên, …)

Dịch: Con gái tôi rất mệt mỏi; tuy nhiên, cô ấy phải hoàn thành bài tập về nhà của mình.


Câu 6:

Who is going to look after your children when you're at work?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Look after = take care of (chăm sóc)

Dịch: Ai sẽ trông con khi bạn đi làm?


Câu 7:

Remember to …. all the lights before you leave to save electricity.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

A. turn on = bật lên

B. turn off = tắt đi

C. go on = tiếp tục

D. turn up = vặn to lên

Dịch: Nhớ tắt hết đèn trước khi đi để tiết kiệm điện.


Câu 8:

When a tropical storm reaches 120 kilometers per hour, it is called … in Viet Nam.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dịch: Khi một cơn bão nhiệt đới có vận tốc 120 km/h thì được gọi là bão ở Việt Nam.


Câu 9:

Tornadoes or funnel-shaped storms can suck up anything …. is in their path.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dùng đại từ quan hệ thay thế cho “anything”

Dịch: Lốc xoáy hoặc bão hình phễu có thể hút bất cứ thứ gì trên đường đi của chúng.


Câu 10:

The explorer …. discovered America is Christopher Columbus.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dùng đại từ quan hệ “who” thay thế cho “The explorer”

Dịch: Nhà thám hiểm đã khám phá ra Châu Mỹ là Christopher Columbus.


Câu 11:

Scientists are looking for an …. way to reduce energy consumption.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ô trống cần một tính từ

Dịch: Các nhà khoa học đang tìm kiếm một phương pháp hiệu quả để giảm tiêu thụ năng lượng.


Câu 12:

Hoa: I suggest going camping next Sunday. - Lan: ….
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dịch: Hoa: Tôi đề nghị đi cắm trại vào Chủ nhật tới. - Lan: Ý kiến hay đấy.


Câu 13:

They should …. this street. It is too narrow. (wide)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: widen

Ô trống cần động từ

widen (v) mở rộng

Dịch: Họ nên mở rộng đường này. Nó quá hẹp.


Câu 14:

Mr Tuan is a good driver. He always drives … (careful).

Xem đáp án

Đáp án đúng là: carefully

Ô trống cần trạng từ

carefully (adv) một cách cẩn thận

Dịch: Anh Tuấn là một tài xế giỏi. Anh ấy luôn lái xe cẩn thận.


Câu 16:

Therefore, (16) midnight, when the moon is at its highest point, a wide range of farm products: bananas, coconuts, sweet potatoes, and new sticky rice are used as offerings.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

At midnight = vào nửa đêm

Dịch: Vì vậy, vào lúc nửa đêm, khi mặt trăng lên cao nhất, nhiều loại nông sản: chuối, dừa, khoai lang, và gạo nếp mới được dùng làm lễ vật.


Câu 17:

The event's highlight (17) The race of Ghe Ngo, a unique type of wood boat that looking like a Khmer's holy item - Nagar snake.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dùng thì hiện tại đơn vì diễn tả sự thật hiển nhiên

Dịch: Điểm nhấn của sự kiện là Cuộc đua Ghe Ngo, một loại thuyền độc mộc trông giống như thánh vật của người Khmer - rắn Nagar.


Câu 18:

Other (18) in the event include cultural music and dance performances, exhibitions of artworks, and agricultural development workshops
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ô trống cần một danh từ đếm được số nhiều

Activities (n) các hoạt động

Dịch: Các hoạt động khác trong sự kiện này bao gồm biểu diễn ca múa nhạc, triển lãm các tác phẩm nghệ thuật và hội thảo phát triển nông nghiệp …


Câu 19:

all of which (19) tourists to an animated and exciting atmosphere.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ô trống cần một động từ đi với danh từ số nhiều

Dịch: Các hoạt động khác trong sự kiện bao gồm biểu diễn ca múa nhạc, triển lãm các tác phẩm nghệ thuật và hội thảo phát triển nông nghiệp, tất cả đều thu hút khách du lịch đến với bầu không khí sôi động và náo nhiệt.


Câu 20:

The COVID-19 epidemic is still happening complicatedly all over the world. Therefore, the Health Ministry continues to advise people to seriously follow 5K for preventing the epidemic. 5K means Face mask” (Khau trang) - “disinfection" (Khu khuan): “distance" (Khoang cach) - “no gathering” (Khong tu tap) – “health declaration” (Khai bao y te).

By launching the 5K message, people must wear face masks at public places and crowded areas, wear medical masks at medical facilities and quarantine areas. People are recommended to regularly wash hands with soap or hand sanitizers, clean surfaces and often touched objects (door knobs, mobile phones, tablets, tables, and chairs...), keep houses, schools and classes clean and fresh. People are also asked to keep safe distance with each other and avoid mass gatherings. As requirement of Viet Nam government, all passengers who enter or move in Vietnam must make a medical declaration to help protect the health of the community.

Good practice of 5K message is a "steel shield" to protect us against the COVID-19 pandemic.

Why does the Health Ministry advise people to seriously follow 5K for?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dựa vào câu: Therefore, the Health Ministry continues to advise people to seriously follow 5K for preventing the epidemic.

Dịch: Vì vậy, Bộ Y tế tiếp tục khuyến cáo người dân nghiêm túc tuân thủ 5K để phòng chống dịch.


Câu 21:

What must people wear at public places and crowded arcas?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dựa vào câu: By launching the 5K message, people must wear face masks at public places and crowded areas, wear medical masks at medical facilities and quarantine areas.

Dịch: Bằng việc phát động thông điệp 5K, mọi người phải đeo khẩu trang tại những nơi công cộng và khu vực đông người, đeo khẩu trang y tế tại các cơ sở y tế và khu vực cách ly.


Câu 22:

The word 'who' in paragraph 2 refers to
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dựa vào câu: As requirement of Viet Nam government, all passengers who enter or move in Vietnam must make a medical declaration to help protect the health of the community.

Dịch: Theo yêu cầu của chính phủ Việt Nam, tất cả hành khách người mà nhập cảnh hoặc di chuyển tại Việt Nam đều phải khai báo y tế để góp phần bảo vệ sức khỏe cho cộng đồng.


Câu 23:

The COVID-19 epidemic continues to happen complicatedly in almost countries.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dựa vào câu: The COVID-19 epidemic is still happening complicatedly all over the world.

Dịch: Dịch COVID-19 vẫn đang diễn biến phức tạp trên toàn thế giới.


Câu 24:

Keeping safe distance with cach other is not an effective way to protect the health.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dựa vào câu: People are also asked to keep safe distance with each other and avoid mass gatherings.

Dịch: Mọi người cũng được yêu cầu giữ khoảng cách an toàn với nhau và tránh tụ tập đông người.


Câu 25:

You can't drive because you don't have a driving license. (If)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: If you have a driving license, you can drive.

Dùng câu điều kiện loại I để diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Dịch: Bạn không thể lái xe vì bạn không có giấy phép lái xe.

= Nếu bạn có giấy phép lái xe, bạn có thể lái xe.


Câu 26:

The book is very interesting. He bought it at the bookstore. (use relative clause to join)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: The book which he bought at the bookstore is very interesting.

Dùng đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật “The book”

Dịch: Cuốn sách rất thú vị. Anh ấy đã mua nó ở hiệu sách.

= Cuốn sách mà anh ấy mua ở hiệu sách rất thú vị.


Câu 27:

The little girl ate sweets the whole way. She sat next to me in class. (use relative clause to join)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: The little girl who sat next to me in class ate sweets the whole way.

Dùng đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người “The little girl”

Dịch: Cô gái nhỏ đã ăn đồ ngọt suốt quãng đường. Cô ấy ngồi cạnh tôi trong lớp.

= Cô bé ngồi cạnh tôi trong lớp đã ăn đồ ngọt suốt quãng đường.


Câu 28:

The test was very difficult but we could do it. (use ‘although’ to join)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: Although the test was very difficult, we could do it.

Cấu trúc: Although + S + V, S + V. (Mặc dù ..)

Dịch: Bài kiểm tra rất khó nhưng chúng tôi có thể làm được.

= Mặc dù bài kiểm tra rất khó nhưng chúng tôi có thể làm được.


Câu 29:

that/ suggests/ we/ play sports / Hung/everyday / should

Xem đáp án

Đáp án đúng là: Hung suggests that we should play sports everyday.

Suggest that + S + should + Vinf. (Đề nghị ai nên làm gì)

Dịch: Hùng gợi ý rằng chúng ta nên chơi thể thao hàng ngày.


Câu 30:

If/ want/ learn /study / you/ to/ you/ English/ should/ abroad.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: If you want to study abroad, you should learn English.

Dùng câu điều kiện loại I để diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Dịch: Nếu bạn muốn đi du học, bạn nên học tiếng Anh.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương