Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 20)
-
4518 lượt thi
-
22 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
I went to a village school. In fact, there (6) only one classroom for 15 students of different ages, both boys and girls, and one teacher who taught everything. The school didn't have a name, so we just called it our school. We used to walk to school. Some children went (7). At school we learnt to read and to write. We also learnt a little maths and history. There were no science lessons, and we didn't have exams, either.
(8) our school was small, it had strict rules we had to behave ourselves. We stood up and bowed to greet our teacher at the start of every lesson. We could talk only when we were allowed to. However, we had no homework and no extra classes. I had (9) of time to play outside and to help my parents in the house. I loved my school and those school days
Chọn đáp án D
Dùng thì quá khứ đơn để đúng ngữ cảnh, dùng ‘was’ vì đằng sau là danh từ đếm được số ít
Dịch: Tôi đi học ở một trường làng. Trên thực tế, chỉ có một phòng học cho 15 học sinh ở các độ tuổi khác nhau, cả nam và nữ, và một giáo viên dạy mọi thứ.
Câu 2:
Chọn đáp án A
Dịch: Một số trẻ em đi chân trần.
Câu 3:
Chọn đáp án A
Dịch: Mặc dù trường của chúng tôi rất nhỏ, nhưng nó có những quy định nghiêm ngặt mà chúng tôi phải tự mình cư xử.
Câu 4:
I had (9) of time to play outside and to help my parents in the house. I loved my school and those school days
Chọn đáp án C
Phía sau là danh từ không đếm được
Lots of = nhiều
Dịch: Tôi đã có rất nhiều thời gian để chơi bên ngoài và giúp đỡ bố mẹ tôi trong nhà.
Câu 5:
Earth, our beautiful home planet, is the only astronomica object to accomodate life as we know it. Scientists believe Earth was formed approximately 4.5 billion years ago. It is the fifth-largest planet in our solar system. Its equatorial diameter is about the third-closest planet to the sun. The distance from Earth to the sun is roughly 149,600,000 kometres. It takes 365.3 days for Earth to orbit the sun, and 24 hours to rotate on its axis. The surface temperature ranges from -88 to 580 C. Nearly 70 percent of Earth's surface is covered by ocean, which has an average depth of about 4 kilometres. In 2015 it was estimated that 7.3 billion humans are living on Earth.
Most of Earth's surface is covered by ...
Chọn đáp án B
Dựa vào câu: Nearly 70 percent of Earth's surface is covered by ocean, which has an average depth of about 4 kilometres.
Dịch: Gần 70% bề mặt Trái đất được bao phủ bởi đại dương, có độ sâu trung bình khoảng 4 km.
Câu 6:
Chọn đáp án B
Dựa vào câu: Scientists believe Earth was formed approximately 4.5 billion years ago.
Dịch: Các nhà khoa học tin rằng Trái đất được hình thành cách đây khoảng 4,5 tỷ năm.
Câu 7:
Chọn đáp án B
Dựa vào câu: Its equatorial diameter is about the third-closest planet to the sun.
Dịch: Đường kính xích đạo của nó bằng khoảng hành tinh gần mặt trời thứ ba.
Câu 8:
Chọn đáp án D
Dựa vào câu: The surface temperature ranges from -88 to 580 C.
Dịch: Nhiệt độ bề mặt từ -88 đến 580 C.
Câu 9:
Chọn đáp án C
Since + quá khứ đơn (kể từ khi …)
Dịch: Tôi đã biết anh ấy từ rất lâu kể từ khi tôi gặp gia đình anh ấy.
Câu 10:
Chọn đáp án B
Dịch: Sẽ có một lớp học ảo, nơi học sinh có thể tương tác với nhau.
Câu 11:
Chọn đáp án B
Tour guide = hướng dẫn viên du lịch
Dịch: Tôi muốn trở thành hướng dẫn viên du lịch để có thể đi khắp nơi và giới thiệu cho khách du lịch xung quanh.
Câu 12:
Chọn đáp án A
Dịch: Cô ấy nói tiếng Anh với một giọng mà tôi không thể hiểu được.
Câu 13:
Chọn đáp án A
Dịch: Hành tinh quê hương của chúng ta là Trái đất, nằm trong một thành phố lấp lánh của các vì sao được gọi là thiên hà Milky Way.
Câu 14:
Chọn đáp án B
Dùng “any” vì danh từ đằng sau không đếm được và câu mang nghĩa phủ định
Dịch: Không còn sữa nữa. Chúng ta phải mua một ít.
Câu 15:
Chọn đáp án A
Câu so sánh hơn với chủ ngữ số nhiều (dùng were)
Dịch: Mọi người trong quá khứ chậm hơn trong việc chấp nhận những thay đổi công nghệ so với ngày nay.
Câu 16:
Chọn đáp án B
Dịch: Không dễ dàng gì để thành thạo ngoại ngữ nếu không giao tiếp với người bản ngữ.
Câu 17:
Chọn đáp án D
- public transport là danh từ đã được xác định nên ta dùng the
- tên thành phố không dùng mạo từ
Dịch: Bạn nghĩ gì về giao thông công cộng ở Hà Nội?
Câu 18:
Chọn đáp án C
Look up = tra từ điển
Dịch: Khi tôi không biết từ tiếng Anh nghĩa là gì, tôi thường tra từ điển.
Câu 19:
Chọn đáp án A
Dịch: Đừng thái dưa chuột thành từng miếng.
Câu 20:
Chọn đáp án C
Dịch: Thêm một thìa cà phê đường vào cà phê của bạn để cà phê có vị ngọt hơn.
Câu 21:
The young boy is taughty. He rides an expensive motorbike.
The young …………
Đáp án đúng là: The young boy is naughty who rides an expensive motorbike.
Dùng “who” thay cho chủ ngữ chỉ người
Dịch: Cậu bé nghịch ngợm đi xe máy đắt tiền.
Câu 22:
We have to wear facemasks in public places because of Covid-19.
If there were no Covid-19, we …………
Đáp án đúng là: If there were no Covid-19, we would not have to wear facemasks in public places.
Cấu trúc điều kiện loại II: If + S + Ved, S + would/ could/ might + Vinf.
Dịch: Nếu không có Covid-19, chúng tôi sẽ không phải đeo khẩu trang ở những nơi công cộng.