Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 6)
-
4613 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation
Chọn đáp án A
Đáp án A phát âm là /uː/. Các đáp án còn lại phát âm là /ju/
Câu 2:
Chọn đáp án A
Đáp án A phát âm là /i/. Các đáp án còn lại phát âm là /ai/
Câu 3:
Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.
Chọn đáp án A
Đáp án A trọng âm số 3. Các đáp án còn lại trọng âm số 2
Câu 4:
Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.
Chọn đáp án B
Đáp án B trọng âm số 3. Các đáp án còn lại trọng âm số 2
Câu 5:
Chọn đáp án A
Ô trống cần đại từ quan hệ thay thế chủ ngữ chỉ người
Dịch: Cảnh sát đã bắt được kẻ trộm xe máy của tôi.
Câu 6:
Chọn đáp án A
Dùng thì hiện tại hoàn thành vì có for + khoảng thời gian
Dịch: Chị gái tôi cảm thấy hài lòng với công việc của mình vì cô ấy đã làm việc ở ngân hàng này được năm năm.
Câu 7:
Chọn đáp án B
Ô trống cần đại từ quan hệ thay thế danh từ chỉ vật
Dịch: Chiếc máy ảnh mà Sarah mua hôm qua được sản xuất tại Nhật Bản.
Câu 8:
Chọn đáp án D
Turn on (ph.v) bật lên
Dịch: Trời rất nóng nên anh ấy đã bật điều hòa.
Câu 9:
Chọn đáp án C
Dịch: Món ăn thật là ngon miệng. Tuy nhiên, nó hơi cay.
Câu 10:
Chọn đáp án B
Instead of = thay vì
Dịch: Năng lượng mặt trời nên được sử dụng thay vì than đá, khí đốt và dầu mỏ.
Câu 11:
Chọn đáp án D
Although + S + V (Mặc dù …)
Dịch: Dù đến muộn nhưng Peter vẫn dừng lại để mua một chiếc bánh mì sandwich.
Câu 12:
Chọn đáp án B
Dịch: A: “Tôi nghĩ chúng ta nên sử dụng ít giấy hơn để cứu cây trong rừng.”
- B: "Đó là một ý kiến hay."
Câu 13:
Are you someone who can read and write well in English but can’t speak………?
Chọn đáp án D
Ô trống cần trạng từ
Dịch: Bạn là người có thể đọc và viết tiếng Anh tốt nhưng không thể nói trôi chảy?
Câu 14:
Chọn đáp án B
Tourist attraction (n) điểm thu hút khách du lịch
Dịch: Nhà hát Opera là một trong những điểm thu hút khách du lịch nhiều nhất ở Sydney.
Câu 15:
Chọn đáp án A
Cấu trúc điều kiện loại II: If + S + Ved, S + would/ could/ might + Vinf.
Dịch: Nếu bạn làm việc chăm chỉ hơn, mọi thứ sẽ diễn ra tốt đẹp.
Câu 16:
Chọn đáp án A
Ô trống cần danh từ chỉ người
Dịch: Học sinh muốn trở thành những nhà bảo tồn tình nguyện làm việc để bảo vệ môi trường.
Câu 17:
Chọn đáp án D
Cần lùi thì trong lời nói gián tiếp
Dịch: Mary hỏi Peter rằng liệu anh có thể vẽ tốt không.
Câu 18:
Chọn đáp án C
Cấu trúc điều kiện loại I: If + S + Vhtđ, S + will/ can/ may + Vinf.
Dịch: Nếu chúng ta trồng nhiều cây xanh hơn, chúng ta sẽ giảm thiểu ô nhiễm trong bầu không khí.
Câu 19:
Chọn đáp án C
Phía trước đã có đại từ quan hệ nên không cần tân ngữ “it” đằng sau
Dịch: Đây là cuốn sách mà tôi đã mua từ một hội chợ sách được tổ chức ở Thành phố NT vào tháng trước.
Câu 20:
Chọn đáp án B
2 vế mang nghĩa trái ngược nên không thể dùng “because”, có thể sửa thành: , but
Dịch: Tôi biết cô ấy là một người phụ nữ tốt bụng, nhưng tôi chưa bao giờ gặp cô ấy trước đây.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word.
We should attend some kinds of courses that can improve our social skills.
Chọn đáp án A
Attend = take part in (tham dự)
Dịch: Chúng ta nên tham dự một số loại khóa học có thể cải thiện các kỹ năng xã hội của chúng ta.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word.
If they go on cutting down the trees in the forest, big flood will occur.
Chọn đáp án C
Go on (tiếp tục) >< stop (ngừng)
Dịch: Nếu họ cứ chặt cây trong rừng, lũ lớn sẽ xảy ra.
Câu 23:
Nha Trang, which is situated in the South Central Coast of Vietnam, is a fascinating destination to tourists at home and (23)……. It is a popular tourist city which offers a wide range of activities for visitors. For example, you can spend time (24) ............... on white sand beaches, relaxing and enjoying (25) view or beautiful landscape. Also, there are some well-known tourist (26) ............... in this city including Vinpearl Land and Tri Nguyen Aquarium, (27) ............... attract millions of visitors every year. Besides, you will have the opportunity to enjoy seafood if you come here.
(23)
Chọn đáp án C
Dịch: Nha Trang nằm ở duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam, là điểm đến hấp dẫn của du khách trong và ngoài nước.
Câu 24:
Chọn đáp án B
Spend time + Ving = dành thời gian làm gì
Dịch: Ví dụ, bạn có thể dành thời gian nằm dài trên những bãi biển cát trắng, thư giãn …
Câu 25:
Chọn đáp án A
Dịch: Ví dụ, bạn có thể dành thời gian nằm dài trên những bãi biển cát trắng, thư giãn và ngắm nhìn cảnh đẹp hoặc cảnh quan tuyệt đẹp.
Câu 26:
Chọn đáp án D
Tourist attraction (n) điểm thu hút khách du lịch
Ô trống cần danh từ dạng số nhiều
Dịch: Ngoài ra, có một số điểm du lịch nổi tiếng ở thành phố này bao gồm Vinpearl Land và Thủy cung Trí Nguyên …
Câu 27:
(27) ............... attract millions of visitors every year. Besides, you will have the opportunity to enjoy seafood if you come here.
Chọn đáp án A
Ô trống cần đại từ quan hệ thay thế danh từ chỉ vật
Dịch: Ngoài ra, thành phố này còn có một số điểm du lịch nổi tiếng như Vinpearl Land và Thủy cung Trí Nguyên, thu hút hàng triệu lượt khách mỗi năm.
Câu 28:
Earthquakes are the deadliest of all natural disasters. Most deaths are caused by collapsing buildings or fires. Several million earthquakes occur in the world each year. However, many of these are undetected because they occur in remote areas are very weak. On average, there are eighteen major earthquakes and one great earthquake each year. The most recent major earthquake took place on the island of Haiti in the West Indies. The Hitian government reported that 230,000 people had died, 300,000 had been injured and one million became homeless.
Earthquakes are most common near large cracks in the Earth’s crust, known as “faults”. They often occur in southern Europe, where two large slabs of crust are moving towards each other.
The passage is about ..............
Chọn đáp án C
Đoạn văn nói về động đất.
Câu 29:
The word “major” in line 4 means ...............
Chọn đáp án A
Major = very big (lớn, chính)
Câu 30:
How many injured people were there in the earthquake on the island of Haiti?
Chọn đáp án C
Dựa vào câu: The Hitian government reported that 230,000 people had died, 300,000 had been injured and one million became homeless.
Dịch: Chính phủ Hitian báo cáo rằng 230.000 người đã chết, 300.000 người bị thương và một triệu người trở thành người vô gia cư.
Câu 31:
Many of the earthquakes occur in remote areas are very ...............
Chọn đáp án B
Dựa vào câu: However, many of these are undetected because they occur in remote areas are very weak.
Dịch: Tuy nhiên, nhiều người trong số này không bị phát hiện vì chúng xảy ra ở các vùng sâu vùng xa, rất yếu.
Câu 32:
Which statement is NOT true?
Chọn đáp án D
Dựa vào các câu:
- Earthquakes are the deadliest of all natural disasters (C)
- Several million earthquakes occur in the world each year. (B)
- They often occur in southern Europe (A)
Dịch:
- Động đất là thảm họa chết người nhất trong tất cả các thảm họa thiên nhiên (C)
- Hàng năm trên thế giới xảy ra vài triệu trận động đất. (B)
- Chúng thường xuất hiện ở Nam Âu (A)
Câu 33:
Đáp án đúng là: If the weather were (was) nice, the students could go camping.
Cấu trúc điều kiện loại II: If + S + Ved, S + would/ could/ might + Vinf.
Dịch: Thời tiết không đẹp nên học sinh không thể cắm trại. (Nếu)
= Nếu thời tiết đẹp, các học sinh có thể đi cắm trại.
Câu 34:
Đáp án đúng là: Although they know smoking is bad for their health, they smoke a lot.
Although + S + V (Mặc dù …)
Dịch: Họ biết hút thuốc có hại cho sức khỏe của họ. Tuy nhiên, họ hút thuốc rất nhiều.
= Mặc dù họ biết hút thuốc có hại cho sức khỏe nhưng họ hút rất nhiều.
Câu 35:
Đáp án đúng là: Many of the people who came from other countries were killed by the tsunami. (who)
Dùng “who” thay thế chủ ngữ chỉ người
Dịch: Nhiều người đã thiệt mạng vì sóng thần. Họ đến từ các quốc gia khác.
= Nhiều người đến từ các quốc gia khác đã thiệt mạng vì sóng thần.
Câu 36:
Đáp án đúng là: I invited Tom to have lunch with me.
Dịch: "Bạn có muốn ăn trưa với tôi không, Tom?" Tôi hỏi. (được mời)
= Tôi đã mời Tom đi ăn trưa với tôi.
Câu 37:
I suggest helping elderly people and poor children.
I suggest that we ………………………………………………………
Đáp án đúng là: I suggest that we should help elderly people and poor children.
Suggest Ving = Suggest + that + S + Vinf
Dịch: Tôi đề nghị giúp đỡ những người già và trẻ em nghèo.
Câu 38:
Students will clean the schoolyard next Sunday.
The schoolyard …………………………………………………………
Đáp án đúng là: The schoolyard will be cleaned next Sunday by students.
Cấu trúc bị động tương lai đơn: S + will be + VpII
Dịch: Sân trường sẽ được học sinh dọn dẹp vào Chủ nhật tới.
Câu 39:
He said to me: “Do they come to visit Ha Long Bay?”
He asked ………………………………………………………………
Đáp án đúng là: He asked me if they came to visit Ha Long Bay.
Câu hỏi Yes/ No trong lời nói gián tiếp dùng if/ whether
Dịch: Anh ấy hỏi tôi rằng họ có đến thăm Vịnh Hạ Long không.
Câu 40:
London was once the largest city in the world, but the population is now falling.
The population ……………………………………….………………
Đáp án đúng là: The population of London, which was once the largest city in the world, is now falling.
Dùng “which” thay thế danh từ chỉ vật
Dịch: Dân số của London, nơi từng là thành phố lớn nhất thế giới, hiện đang giảm.