- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
Đề thi cuối học kì II Toán 3 (Đề 34)
-
18205 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Tìm x
1999 + X = 2628
X x 2 = 3998
1999 + X = 2628
X = 2628 - 1999
X = 629
TL 1999 + 629 = 2628
X x 2 = 3998
X = 3998 : 2
X = 1999
TL 1999 x 2 = 3998
Câu 3:
Tính giá trị biểu thức
69218 - 26736 : 3 =
(35281 + 51645 ) : 2 =
30507 + 27876 : 3 =
(45405 - 8221) : 4 =
69218 - 26736 : 3 = 69218 - 8912 |
= 60306 |
(35281 + 51645 ) : 2 = 86926 : 2 |
= 43463 |
30507 + 27876 : 3 = 30507+9292 |
= 39799 |
(45405 - 8221) : 4 = 37184 : 4 |
= 9296 |
Câu 4:
Một của hàng có 36 550 kg thóc, đã bán số thóc đó. Hỏi của hàng còn lại bao nhiêu kg thóc?
Bài giải
Cửa hàng đã bán số thóc là:
36 550 : 5 7310 (kg thóc)
Cửa hàng còn lại số ki - lô - gam thóc là:
36 550 - 7310 = 29240(kg thóc)
Đáp số: 29240 kg thóc
Câu 7:
Một hình chữ nhật và một hình vuông có cùng chu vi. Biết hình chữ nhật có chiều dài 60 m, chiều rộng 40m. Tính độ dài cạnh hình vuông.
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là
(60 + 40) x 2 = 200( m)
Một cạnh hình vuông dài số mét là:
200 : 4 = 50(m)
Đáp số : 50 mét